Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Số hiệu 141/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/01/2014
Ngày có hiệu lực 22/01/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Trần Kim Mai
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 141/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 22 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành (20 thủ tục) và bãi bỏ (05 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Bảo trợ xã hội).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký thay thế, mục XX (Lĩnh vực Bảo trợ xã hội) tại Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 30/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Kim Mai

 

PHỤ LỤC I

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

Số TT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

1

Cấp Giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

Bảo trợ xã hội

2

Cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

nt

3

Trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi

nt

4

Hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng

nt

5

Hỗ trợ chi phí mai táng đối với người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng

nt

6

Giải quyết hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối tượng bảo trợ xã hội

nt

7

Chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

nt

8

Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh

nt

9

Hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp hàng tháng

nt

10

Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội

nt

11

Tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội trường hợp đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân huyện

nt

12

Tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng vào nuôi dưỡng chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân huyện

nt

13

Trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật

nt

14

Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với gia đình có người khuyết tật đặc biệt nặng.

nt

15

Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng

nt

16

Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi chưa được hưởng trợ cấp xã hội

nt

17

Hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng

nt

18

Điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội, hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người khuyết tật

nt

19

Cấp Giấy phép hoạt động cơ sở chăm sóc người khuyết tật

nt

20

Điều chỉnh, cấp lại Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật

nt

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Cấp Giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

1

Trình tự thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn).

Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi của cơ sở;

- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở.

- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại mục 10 (Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4

Thời hạn giải quyết

10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ

5

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố, thị xã.

b) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố, thị xã.

6

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức

7

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)

Không

8

Lệ phí (nếu có)

Không

9

Kết quả của TTHC

Giấy phép hoạt động.

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

1. Đã được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;

2. Người đứng đầu cơ sở và nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người cao tuổi đáp ứng quy định:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

c) Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi.

3. Cơ sở chăm sóc người cao tuổi phải bảo đảm điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định tại Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.

 

2. Cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

1

Trình tự thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn).

Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;

- Giấy tờ chứng minh bị mất, bị hư hỏng giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi;

- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4

Thời hạn giải quyết

10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

5

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố, thị xã.

b) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố, thị xã.

6

Đối tượng thực hiện TTHC

Tổ chức

7

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)

Không

8

Lệ phí (nếu có)

Không

9

Kết quả của TTHC

Giấy phép hoạt động.

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

1. Đã được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;

2. Người đứng đầu cơ sở và nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người cao tuổi đáp ứng quy định:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;

c) Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi.

3. Cơ sở chăm sóc người cao tuổi phải bảo đảm điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định tại Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội.

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.

 

3. Trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi:

1

Trình tự thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.

Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn).

Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ).

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai thông tin của người cao tuổi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Mẫu số 01 - Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH).

- Bản sao chứng minh thư nhân dân hoặc bản sao sổ hộ khẩu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4

Thời hạn giải quyết

20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

5

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố, thị xã.

c) Cơ quan phối hợp: UBND xã, phường, thị trấn.

6

Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

7

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)

Mẫu số 01 - Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH.

8

Lệ phí (nếu có)

Không

9

Kết quả của TTHC

Quyết định hành chính.

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng;

- Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại Điểm a Khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;

- Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội.

[...]