Quyết định 2019/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái
Số hiệu | 2019/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 24/12/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Phạm Duy Cường |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2019/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 24 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 16 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; UBND CẤP XÃ TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
Căn cứ Nghị định số 50/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã tỉnh Yên Bái.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội |
1 |
Công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng ưu đãi |
2 |
Cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật cho các trường hợp thuộc khoản 1 Điều 28 Nghị định 28/2012/NĐ-CP |
3 |
Điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật cho các trường hợp thuộc khoản 1 Điều 28 Nghị định 28/2012/NĐ-CP |
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH YÊN
BÁI
(Kèm theo Quyết định số 2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội |
1 |
Xác định hoặc xác định lại mức độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận khuyết tật |
2 |
Hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật hàng tháng |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2019/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 24 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 16 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; UBND CẤP XÃ TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
Căn cứ Nghị định số 50/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; UBND cấp xã tỉnh Yên Bái.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội |
1 |
Công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng ưu đãi |
2 |
Cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật cho các trường hợp thuộc khoản 1 Điều 28 Nghị định 28/2012/NĐ-CP |
3 |
Điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật cho các trường hợp thuộc khoản 1 Điều 28 Nghị định 28/2012/NĐ-CP |
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH YÊN
BÁI
(Kèm theo Quyết định số 2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội |
1 |
Xác định hoặc xác định lại mức độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận khuyết tật |
2 |
Hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật hàng tháng |
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định
số 2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
|
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội |
1 |
Đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng cho người khuyết tật |
2 |
Tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội |
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Tên TTHC bị bãi bỏ |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Số, ký hiệu của hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia |
Văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
Đăng ký thang lương, bảng lương |
Lao động - Tiền lương, BHXH |
Sở LĐTB&XH |
T-YBA-181493-TT |
Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương |
Cấp sổ lao động |
Lao động - Tiền lương, BHXH |
Sở LĐTB&XH |
T-YBA-181496-TT |
Bộ luật Lao động năm 2012 không quy định cấp sổ lao động |
Đăng ký quy chế thưởng doanh nghiệp |
Lao động - Tiền lương, BHXH |
Sở LĐTB&XH |
|
Nghị định số 50/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ |
Đăng ký tiêu chuẩn viên chức chuyên môn nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước |
Lao động - Tiền lương, BHXH |
Sở LĐTB&XH |
T-YBA-116825-TT |
Điều 9, Nghị định 50/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ |
Đăng ký định mức lao động |
Lao động - Tiền lương, BHXH |
Sở LĐTB&XH |
|
Điều 9, Nghị định 50/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ |
Thẩm định đơn giá tiền lương và quỹ tiền lương của doanh nghiệp nhà nước |
Lao động - Tiền lương, BHXH |
Sở LĐTB&XH |
|
Điều 9, Nghị định 50/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ |
Đăng ký thỏa ước lao động tập thể |
Lao động - Tiền lương, BHXH |
Sở LĐTB&XH |
T-YBA-116750-TT T-YBA-181497-TT |
Điều 79 - Bộ luật Lao động năm 2012 |
Giải quyết tranh chấp lao động cá nhân |
Lao động - Tiền lương, BHXH |
Sở LĐTB&XH |
T-YBA-117152-TT T-YBA-117173-TT |
Điều 200, 201, 202 Bộ Luật lao động năm 2012 |
Đăng ký làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm |
Lao động - Tiền lương, BHXH |
Sở LĐTB&XH |
T-YBA-116955-TT |
Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
I. Tên Thủ tục: Công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng ưu đãi
II. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật xin được hưởng ưu đãi đến trực tiếp Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc xem trên Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động -Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và quyết định công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật hoặc có văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện để công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật.
Bước 3: Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc qua đường bưu điện
III. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc qua đường bưu điện
IV. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1) Văn bản đề nghị của cơ sở sản xuất, kinh doanh;
2) Bản sao Quyết định thành lập hoặc bản sao giấy phép hoạt động của cơ sở;
3) Danh sách lao động là người khuyết tật và bản sao Giấy xác nhận khuyết tật của những người khuyết tật có trong danh sách;
4) Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người khuyết tật đang làm việc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
V. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
VI. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
VII. Cơ quan thực hiện:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
VIII. Kết quả: Quyết định Công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật được hưởng ưu đãi.
IX. Phí, lệ phí: Không.
X. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
XI. Yêu cầu, điều kiện: Không.
XII. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
II.Tên thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật cho các trường hợp thuộc khoản 1 Điều 28 Nghị định 28/2012/NĐ-CP.
II. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật xin cấp Giấy phép hoạt động đến trực tiếp Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc xem trên Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định;
Bước 2:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động thương binh – xã hội vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết)
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tình đầy đủ của hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung theo yêu cầu.
Bước 3: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật nhận kết quả tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
III. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
IV.Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật của cơ sở;
b) Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở;
c) Các giấy tờ chứng minh cơ sở đủ điều kiện.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
V. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
VI. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
VII. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
VIII. Kết quả: Giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật.
IX Phí, lệ phí: Không.
X. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
XI. Yêu cầu, điều kiện:
Cơ sở chăm sóc người khuyết tật được cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật khi có đủ điều kiện sau đây:
1. Được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Người đứng đầu cơ sở phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
3. Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người khuyết tật đáp ứng quy định sau:
- Có sức khỏe để thực hiện chăm sóc người khuyết tật.
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích.
- Có kỹ năng để chăm sóc người khuyết tật.
4. Trường hợp cơ sở chăm sóc người khuyết tật có nuôi dưỡng người khuyết tật thì ngoài các điều kiện quy định, còn phải bảo đảm các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định của Chính phủ đối với cơ sở bảo trợ xã hội.
(Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ )
XII. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
III. Tên thủ tục: Điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật cho các trường hợp hợp thuộc khoản 1 Điều 28 Nghị định 28/2012/NĐ-CP
II. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật xin điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật đến trực tiếp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc xem trên Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động thương binh – xã hội vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết)
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tình đầy đủ của hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung theo yêu cầu.
Bước 3: Cơ sở chăm sóc người khuyết tật nhận kết quả tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
III. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
IV. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép;
b) Giấy tờ chứng minh, giấy phép hoạt động chăm sóc người khuyết tật bị mất, bị hư hỏng;
c) Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính, người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
IV. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
V. Đối tượng thực hiện: Tổ chức
VI. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
VII. Kết quả: Giấy phép hoạt động
VIII. Phí, lệ phí: Không.
IX. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
X. Yêu cầu, điều kiện: Không
XI. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
I. Tên thủ tục: Xác định hoặc xác định lại mức độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận khuyết tật
II. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của Người khuyết tật có nhu cầu xác định hoặc xác định lại mức độ khuyết tật và cấp giấy xác nhận khuyết tật đến trực tiếp UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc tìm hiểu trên Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết)
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn trả kết quả, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung theo đúng quy định
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của họ và tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo quy định
Bước 3: Lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu số 06.
(+) Riêng đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày 01/6/2012, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
(+) Đối với những trường hợp Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, chính xác thì Hội đồng cấp giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định y khoa thực hiện.
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về mức độ khuyết tật của người khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết và thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
+ Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc có ý kiến thắc mắc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo hoặc thắc mắc.
+ Đối với trường hợp do Hội đồng giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật: Căn cứ kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
Bước 5: Trả giấy xác nhận khuyết tật cho người khuyết tật hoặc thân nhân, người đại diện hợp pháp tại UBND xã, phường, thị trấn.
III. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân xã, Phường, thị trấn
IV. Số lượng thành phần hồ sơ:
1. Số Lượng: 01 bộ
2. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị xác định mức độ khuyết tật gồm:
- Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 1);
- Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có);
- Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày Nghị định số 28/2012/NĐ-CP có hiệu lực.
b) Hồ sơ đề nghị xác định lại mức độ khuyết tật gồm:
- Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật ( Mẫu số 1);
- Bản sao Giấy xác nhận mức độ khuyết tật.
V. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
VI. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
VII. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
VIII. Kết quả: Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
IX. Phí, lệ phí: Không.
X. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 01 - Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật
(Thông tư số liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 25/12/2012 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo )
XI. Yêu cầu, điều kiện: Không
XII. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT- BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012)
CÔNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi: |
Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã
(phường, thị trấn) …………… |
Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật (nếu người khuyết tật không thể viết được đơn): ……………………………………………………………….
Số chứng minh nhân dân: ………………………………………………………...
Họ tên người khuyết tật: ……………………………………..Nam, Nữ……….
Sinh ngày ……………… tháng ………….. năm ………………………………..
Quê quán: …………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú tại ……………………………………………………………
Xã (phường, thị trấn) ………………………. huyện (quận, thị xã, TP) …………
Tỉnh ……………………………………………………………………………….
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia đình, tình trạng khuyết tật ………………….
……………………………………………………………………………………
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
- Xác định mức độ khuyết tật hoặc xác định lại mức độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có):
□ Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
□ Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng giám định y khoa
□ Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện)
□ Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh tâm thần
□ Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
□ Giấy khác (Ghi cụ thể ………………………………………)
|
……., ngày … tháng … năm 20 ….. |
II. Tên thủ tục: Hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật hàng tháng
II. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người khuyết tật, Gia đình, người thân, người giám hộ, người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết xin hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật đến trực tiếp UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc xem trên Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
Bước 2:
UBND xã, phường, thị trấn tiếp nhận hồ sơ vào giờ hành chính các ngày trong tuần, trừ ngày lễ, tết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn kết quả, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung đầy đủ theo quy định.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã, phường, thị trấn tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày.
Khi hết thời gian niêm yết công khai kết luận của hội đồng xét duyệt, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể, công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày, nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do không được hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và ký Quyết định hỗ trợ kinh phí chăm sóc.
UBND huyện, thị xã, thành phố chuyển Quyết định cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Uỷ ban nhân dân cấp xã
Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại UBND xã, phường, thị trấn
III. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
IV. Số lượng thành phần hồ sơ:
1. Số Lượng: 01 bộ
2. Thành phần hồ sơ:
2.1 Đối với Người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi:
*) Đối với trường hợp người khuyết tật chưa được hưởng trợ cấp xã hội, hồ sơ gồm:
a) Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; ( theo mẫu 1 ).
b) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
c) Bản sao Sổ hộ khẩu;
d) Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;
đ) Bản sao Quyết định của cơ sở chăm sóc người khuyết tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với trường hợp đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội;
e) Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao Giấy khai sinh của con đang nuôi dưới 36 tháng tuổi đối với trường hợp đang mang thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi.
*) Đối với người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hồ sơ bao gồm:
a) Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
b) Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế;
c) Bảo sao Giấy khai sinh của con dưới 36 tháng tuổi.
2.2 Đối với Người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con nhỏ đã được hưởng trợ cấp:
a. Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
b.Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, Chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao Giấy khai sinh của con dưới 36 tháng tuổi.
2.3 Đối với gia đình có Người khuyết tật đặc biệt nặng:
a) Tờ khai thông tin hộ gia đình theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ( Mẫu số 2 );
b) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
c) Bản sao Sổ hộ khẩu;
d) Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp người khuyết tật chưa được hưởng trợ cấp xã hội hoặc bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội.
2.4 Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng bao gồm:
a) Đơn của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) về đủ điều kiện nhận nuôi dưỡng, chăm sóc theo quy định tại Điều 19 Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ ( Mẫu số 4 );
b) Tờ khai thông tin người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ( Mẫu 3 );
c) Bản sao Sổ hộ khẩu và chứng minh nhân dân của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc;
d) Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo quy định ( Mẫu số 1 )
đ) Bản sao Sổ hộ khẩu của hộ gia đình người khuyết tật, nếu có;
e) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
V. Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
VI. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
VII. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
VIII. Kết quả: Quyết định Hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật.
IX. Phí, lệ phí: Không.
X. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 01 - Tờ khai thông tin của người khuyết tật
Mẫu số 02 - Tờ khai thông tin hộ gia đình có người khuyết tật
Mẫu số 03 - Tờ khai của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật
Mẫu số 04 - Đơn nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật
(Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội )
XI. Yêu cầu, điều kiện: Không
XII. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):................................................................................
2. Sinh ngày ….. tháng …… năm ………….
3. Giới tính: …………………….
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: .......................................................................
.................................................................................................................................
5. Nơi sinh: ..............................................................................................................
6. Dân tộc:................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động |
□ |
7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
□ |
7.2. Khuyết tật nghe, nói |
□ |
7.5. Khuyết tật trí tuệ |
□ |
7.3. Khuyết tật nhìn |
□ |
7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)…… |
□ |
8. Mức độ khuyết tật |
□ |
|
|
8.1. Đặc biệt nặng |
□ |
|
|
8.2. Nặng |
□ |
|
|
8.3. Nhẹ |
□ |
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình |
Mức/tháng (1000 đ) |
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng |
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng |
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng |
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng |
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác |
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:.....................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng … năm 20… |
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: ………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………………………………………và họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):..... .................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng |
Ngày …. tháng …. năm 20… |
MẪU SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA HỘ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên chủ hộ: ................................................................................................
2. Dân tộc
3. Năm sinh:
4. Giới tính:
5. Số nhân khẩu trong hộ: …………………… người
1. Số người trong độ tuổi lao động: ………. người |
2. Số người có việc làm: …………. người |
6. Số người khuyết tật (NKT) trong hộ: ……………… người
1. Số NKT sống trong cơ sở xã hội: ………. người |
2. Số NKT đang sống ở nhà: ……… người |
|||||
7. Hộ thuộc hộ nghèo |
1. Có |
□ |
2. Không |
□ |
|
|
8. Hộ thuộc hộ người có công |
2. Có |
□ |
2. Không |
□ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. NKT, hộ gia đình NKT được hưởng loại chính sách nào sau đây:
Loại chính sách |
|
1. Trợ cấp xã hội/nuôi dưỡng trong cơ sở BTXH |
|
2. Hỗ trợ khám, chữa bệnh, CSSK |
|
3. Hỗ trợ chỉnh hình, phục hồi chức năng |
|
10. Các loại giấy tờ kèm theo tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng sự thật tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng … năm 20… |
MẪU SỐ 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):
2. Sinh ngày ….. tháng …. năm ……………..
3. Giới tính: ……………………
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay:..........................................................................
...................................................................................................................................
5. Nơi sinh: ...............................................................................................................
6. Dân tộc: ................................................................................................................
7. Thuộc hộ gia đình:.................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
8. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng sự thực tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Xác nhận của UBND xã |
Ngày …. tháng …. năm 20… |
MẪU SỐ 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN NHẬN NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ………. |
Tên tôi là ………………………… sinh năm ……………………… hiện đang cư trú tại (ghi rõ địa chỉ) ………………………………………………………………………………………
Bản thân và gia đình có đủ điều kiện nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật theo quy định tại Điều ...Thông tư số /2012/TT-BLĐTBXH ngày tháng năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật và các quy định của pháp luật có liên quan khác; đồng thời ông (bà) …………………………………… là người khuyết tật thuộc diện được nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhưng có nguyện vọng được sống tại cộng đồng do tôi nuôi dưỡng, chăm sóc.
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cho tôi được nhận nuôi dưỡng, chăm sóc ông (bà) ………………... và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố ……………………………….. xem xét trợ cấp xã hội hằng tháng cho ông (bà) ………………………………………….. theo quy định.
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng người khuyết tật theo quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Ngày tháng năm 20… |
Ngày tháng năm 20…. |
Ngày tháng năm 20…
Ủy ban nhân dân …………. xác nhận đơn trên là đúng và ông/bà ……… có đầy đủ điều kiện để nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật theo quy định, đề nghị Chủ tịch UBND huyện xem xét đơn để trợ cấp xã hội cho đối tượng theo quy định TM.UBND xã |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
I. Tên thủ tục: Đề nghị trợ cấp xã hội hàng tháng cho người khuyết tật.
II. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người khuyết tật, thân nhân hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật đề nghị trợ cấp hàng tháng đến trực tiếp UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc xem trên Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định .
Bước 2:
Nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết)
Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã, phường, thị trấn tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày.
+ Khi hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
+ Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể, công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày, nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định hoặc có văn bản bản thông báo cho Uỷ ban nhân dân cấp xã về lý do đối với trường hợp không được giải quyết.
Trong vòng 3 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xem xét và ký Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật.
Chuyển quyết định về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Uỷ ban nhân dân cấp xã
Bước 4: Người khuyết tật, thân nhân hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật đề nghị trợ cấp hàng tháng nhận kết quả tại UBND xã, phường, thị trấn.
III. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã.
IV. Số lượng thành phần hồ sơ:
1. Số Lượng: 01 bộ
2. Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ( theo mẫu 1 );
b) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
d) Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;
đ) Bản sao Quyết định của cơ sở chăm sóc người khuyết tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với trường hợp đang sống trong cơ sở chăm sóc người khuyết tật từ cơ sở về gia đình.
e) Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, Chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao Giấy khai sinh của con dưới 36 tháng tuổi.
V. Thời hạn giải quyết: 32 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
VI. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
VII. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
VIII. Kết quả: Quyết định trợ cấp xã hội cho người khuyết tật.
IX. Phí, lệ phí: Không.
X. Các Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu số 01 - Tờ khai thông tin của người khuyết tật
(Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội )
XI. Yêu cầu, điều kiện: Không
XII. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):................................................................................
2. Sinh ngày ….. tháng …… năm ………….
3. Giới tính: …………………….
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: .......................................................................
.................................................................................................................................
5. Nơi sinh: ..............................................................................................................
6. Dân tộc:................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động |
□ |
7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
□ |
7.2. Khuyết tật nghe, nói |
□ |
7.5. Khuyết tật trí tuệ |
□ |
7.3. Khuyết tật nhìn |
□ |
7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)…… |
□ |
8. Mức độ khuyết tật |
□ |
|
|
8.1. Đặc biệt nặng |
□ |
|
|
8.2. Nặng |
□ |
|
|
8.3. Nhẹ |
□ |
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình |
Mức/tháng (1000 đ) |
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng |
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng |
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng |
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng |
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác |
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:.....................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng … năm 20… |
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: ………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………………………………………và họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):.....
..................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng |
Ngày …. tháng …. năm 20… |
II. Tên thủ tục: Tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội
II. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người khuyết tật đặc biệt nặng hoặc thân nhân người khuyết tật đặc biệt nặng xin vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội đến Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn để được hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn vào giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết)
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ đối tượng và bổ sung biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản trình Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản đề nghị gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định tiếp nhận đối tượng vào nuôi dưỡng, chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội
Bước 3: Nhận kết quả tại UBND xã, phường, thị trấn.
III. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn.
IV. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị của người khuyết tật hoặc gia đình, người thân, người giám hộ người khuyết tật ( Mẫu số 1 );
b) Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Sơ yếu lý lịch của người khuyết tật có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
d) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
đ) Bản sao Sổ hộ khẩu;
e) Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;
f) Biên bản của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
g) Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cơ quan quản lý cơ sở bảo trợ xã hội;
h) Quyết định tiếp nhận của thủ trưởng cơ quan quản lý;
i) Các văn bản, giấy tờ có liên quan khác, nếu có.
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
VI. Thời hạn giải quyết: Không quy định
5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
VII. Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: UBND cấp huyện,
VIII. Kết quả: Quyết định tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội.
IX. Phí, lệ phí: Không.
X. Yêu cầu, điều kiện: Không.
XI. Căn cứ pháp lý:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật;
- Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):................................................................................
2. Sinh ngày ….. tháng …… năm ………….
3. Giới tính: …………………….
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: .......................................................................
.................................................................................................................................
5. Nơi sinh: ..............................................................................................................
6. Dân tộc:................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động |
□ |
7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần |
□ |
7.2. Khuyết tật nghe, nói |
□ |
7.5. Khuyết tật trí tuệ |
□ |
7.3. Khuyết tật nhìn |
□ |
7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)…… |
□ |
8. Mức độ khuyết tật |
□ |
|
|
8.1. Đặc biệt nặng |
□ |
|
|
8.2. Nặng |
□ |
|
|
8.3. Nhẹ |
□ |
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình |
Mức/tháng (1000 đ) |
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng |
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng |
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng |
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng |
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác |
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:.....................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày …. tháng … năm 20… |
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: ………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………………………………………và họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):.....
.....................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thư ký Hội đồng |
Ngày …. tháng …. năm 20… |