ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3760/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 27
tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA QUẬN, HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6
năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6
năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật
phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9
năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 2604/TTr-STP ngày 19 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Công Thương trong bộ thủ
tục hành chính chung áp dụng tại quận, huyện tại Quyết định số 3205/QĐ-UBND ngày
14 tháng 12 năm 2012, Quyết
định số 1745/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp và tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hùng Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA QUẬN, HUYỆN
(Công bố kèm theo
Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ)
Phần I
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
VI. LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
|
5
|
Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá trong phạm
vi thành phố Cần Thơ.
|
6
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá trong phạm vi thành phố Cần Thơ.
|
7
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá trong phạm
vi thành phố (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách,
nát hoặc bị cháy).
|
8
|
Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá trong phạm
vi thành phố (trường hợp giấy phép được cấp hết hiệu lực).
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
VI. LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
5. Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá trong phạm
vi thành phố Cần Thơ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận
hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh
nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán
của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
. Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh
thuốc lá;
. Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa
điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối
thiểu là 01 năm);
. Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ,
độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi cơ quan
có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoặc Văn bản từ chối cấp giấy phép.
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
200.000 đồng/giấy/lần cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá (Phụ lục 23).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán
lẻ sản phẩm thuốc lá;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng,
đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối
thiểu phải có từ 03m2 trở lên;
+ Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các
doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
+ Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán
sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật
phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm
2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm
2012 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC SỐ 23
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/.............
|
.............,
ngày...... tháng....... năm..........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: UBND
huyện (quận) ......................(1)
1. Tên thương nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:.................................................................................;
3. Điện
thoại:...........................................................
Fax:.............................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do.............................
cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi
lần thứ….... ngày........... tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên:....................................;
- Địa chỉ:............................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị UBND huyện (quận) ......................(1)
xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên
sau:.......................................................................(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại
các địa điểm:.................................(3)
......(ghi rõ tên thương nhân)....... xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác
hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của
thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện (quận) nơi thương
nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các
địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
6. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá trong phạm vi thành phố Cần Thơ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận
hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh
nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung (theo mẫu quy
định);
+ Bản sao Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá đã
được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoặc Văn bản từ chối cấp sửa đổi, bổ sung.
h) Lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua
bán sản phẩm thuốc lá (Phụ lục số 50).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật
phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm
2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm
2012 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC SỐ 50
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/...........
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: UBND
huyện (quận)................
1. Tên thương nhân : .......................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại: ......................... Fax:
...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)... số ............ do.............................
cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm.......,đăng ký thay đổi lần
thứ ..... ngày.......... tháng....... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
+ Tên: ...................................;
+ Địa chỉ: ...........................;
+ Điện thoại: ......................... Fax:
...............;
Đã được UBND huyện (quận)........... cấp Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá số.......... ngày..... tháng..... năm......
Đã được UBND huyện (quận)............ cấp Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số ....... ngày
..... tháng ..... năm...... (nếu đã có) .......(1)....
...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị
UBND huyện (quận) ........... xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản
phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ
sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở
chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ sản phẩm
thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa
điểm ...............(3)
3. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản
phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
- Thông tin cũ:...................
- Thông tin mới:...................(3)
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác
hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của
thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung,
số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các thương nhân
phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các
địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi,
bổ sung.
7. Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
trong phạm vi thành phố (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần,
bị rách, nát hoặc bị cháy).
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ
sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh
nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp lại (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá đã
được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoặc Văn bản từ chối cấp lại.
h) Lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép mua bán sản phẩm
thuốc lá đã được cấp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát
hoặc bị cháy (Phụ lục số 56).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật
phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm
2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm
2012 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC SỐ 56
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……../..........
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường
hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: UBND
huyện (quận)........(1)
1. Tên thương nhân: .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:.........................
Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do.............................
cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi
lần thứ.....ngày .......... tháng......... năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được UBND huyện (quận)........(1).......
cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho............
7. Đã được UBND huyện (quận)........(1).......cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số.......... ngày.....
tháng..... năm..... cho...........(nếu có).
8....(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị
UBND huyện (quận)........(1)....... xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ
sản phẩm thuốc lá, với lý do ..............(2)...........
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác
hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của
thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên quận, huyện nơi thương
nhân xin cấp phép.
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
8. Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
trong phạm vi thành phố (trường hợp giấy phép được cấp hết hiệu lực).
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu
nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận
hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh
nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ
hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; viết Phiếu thu lệ phí; yêu
cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao
kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán
của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
. Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh
doanh thuốc lá;
. Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng
địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian
tối thiểu là 01 năm);
. Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh
nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi cơ quan
có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp).
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoặc Văn bản từ chối cấp giấy phép.
h) Lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại:
1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
200.000 đồng/giấy/lần cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc
lá (Phụ lục số 23).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán
lẻ sản phẩm thuốc lá;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng,
đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối
thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
+ Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các
doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
+ Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán
sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm
2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật
phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm
2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm
2012 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC SỐ 23
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………./.................
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: UBND huyện
(quận) ......................(1)
1. Tên thương nhân:
......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................;
3. Điện thoại: ...........................................................
Fax:.............................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do.............................
cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi
lần thứ....... ngày............ tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại: ......................... Fax:
...............;
Đề nghị UBND huyện (quận) ......................(1)
xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:......................................................(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại
các địa điểm:.................................(3)
......(ghi rõ tên thương nhân)....... xin
cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác
hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan.
Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của
thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên huyện (quận) nơi thương
nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các
địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.