ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1406/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 12 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CHUẨN HÓA LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về
tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1724/QĐ-LĐTBXH ngày 24/11/2015 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng,
chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 của UBND
tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 04 thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ 02 thủ tục hành
chính lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội công bố tại Quyết định số 1354/QĐ-UBND
ngày 22/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc công bố bộ thủ tục
hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư
pháp; UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Phạm
Ngọc Thưởng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN
HÓA LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số
1406 /QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng
Sơn)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
A
|
Lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội
|
01
|
Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình
|
02
|
Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng
|
03
|
Hoãn
chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
|
04
|
Miễn
chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
A.
Lĩnh vực phòng chống
tệ nạn xã hội
01. Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia
đình
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ
của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm đăng ký tự nguyện cai
nghiện tại gia đình với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Tổ công tác giúp Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại
gia đình.
- Bước 2: Trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại
gia đình, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và làm văn bản trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia
đình.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình của
bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Nội dung đơn
phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện
ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy
tại gia đình.
- Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy.
- Kế hoạch cai nghiện cá nhân của người nghiện ma
túy.
* Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ.
d) Thời gian giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện: Người nghiện ma túy hoặc gia đình,
người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định quản lý cai
nghiện tự nguyện tại gia đình.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự giác khai
báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại gia đình.
l) Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của
Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy.
02. Quyết định cai nghiện ma túy tự
nguyện tại cộng đồng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc
gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm
tự giác khai báo và nộp hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng với
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ khi nhận được Hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng
đồng, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, lập danh sách đối tượng tự
nguyện cai nghiện và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba)
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định việc cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp
xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại cộng đồng của
bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy. Đơn phải bao gồm
các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham
gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
- Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy.
* Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ.
d) Thời gian giải quyết: 06 (sáu) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện: Người nghiện ma túy hoặc gia đình,
người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định cai nghiện tự
nguyện tại cộng đồng.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự giác
khai báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại cộng đồng.
l) Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của
Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy.
03. Hoãn chấp hành quyết định cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện
trở lên hoặc phụ nữ đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở
lên hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn đề nghị
hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hoãn cai nghiện) gửi Tổ
trưởng Tổ công tác.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác, Chủ tịch UBND cấp
xã phải xem xét, quyết định
việc hoãn chấp hành quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng hoãn cai nghiện).
* Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ.
d) Thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện: Người phải chấp hành quyết định cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định hoãn chấp hành
cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc
tại cộng đồng đang ốm nặng có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên
hoặc phụ nữ đang có thai có chứng nhận của bệnh viện từ tuyến huyện trở lên
hoặc phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới ba mươi sáu tháng tuổi làm đơn đề nghị hoãn
gửi Tổ trưởng Tổ công tác.
l) Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của
Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy.
04. Miễn chấp hành quyết định cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người phải chấp hành quyết định cai nghiện
bắt buộc tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế
cấp huyện trở lên, hoặc trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó
tự nguyện cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thành
thời gian tự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghị miễn (kèm theo các giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng miễn cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ
công tác.
- Bước 2: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đơn, Tổ trưởng Tổ công tác xem xét, thẩm tra và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổ trưởng Tổ công tác, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã phải xem xét, quyết định việc hoãn chấp hành quyết định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị hoãn (kèm theo các giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng hoãn cai nghiện).
* Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ.
d) Thời gian giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện: Người phải chấp hành quyết định cai
nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc
phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định miễn chấp hành
cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng.
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Người phải chấp hành quyết định cai nghiện bắt buộc
tại cộng đồng đang mắc bệnh hiểm nghèo có chứng nhận của cơ sở y tế cấp huyện
trở lên, hoặc trong thời gian hoãn chấp hành quyết định mà người đó tự nguyện
cai nghiện, không còn sử dụng ma túy có Giấy xác nhận đã hoàn thành thời gian
tự nguyện cai nghiện làm đơn đề nghị miễn (kèm theo các giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng miễn cai nghiện, tự nguyện cai nghiện) gửi Tổ trưởng Tổ công
tác.
l) Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26/10/2009 của
Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy.