ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1404/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 30
tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH LÂM
ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế- xã hội và Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006
của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 366/QĐ-TTg
ngày 31/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số
104/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc
gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn
đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 304/TTr-NS ngày
19/5/2015 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị thẩm định và trình
phê duyệt quy hoạch nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến
năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số
117/TTr-KHĐT-TH,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Quan điểm phát triển.
Phát triển nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn tỉnh Lâm Đồng đặt trong mối quan hệ gắn kết với vùng Tây
Nguyên và các địa phương lân cận; phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nông
nghiệp, nông thôn, các quy hoạch ngành và lĩnh vực khác có liên quan của tỉnh
Lâm Đồng đến năm 2020; khai thác và sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả
nguồn tài nguyên nước; bảo vệ môi trường sinh thái.
2. Mục tiêu.
a) Mục tiêu chung: Phát triển nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lâm Đồng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ
cấp nước và vệ sinh môi trường cho người dân nông thôn và ven đô, góp phần đảm
bảo sức khỏe và nâng cao nhận thức của người dân trong việc khai thác và bảo vệ
môi trường, từng bước thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ chiến lược quốc gia về
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, đồng thời góp phần thực hiện mục
tiêu thiên niên kỷ của Việt Nam.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2020.
- 99% dân số nông thôn sử dụng nước hợp
vệ sinh (HVS).
- 73% dân số nông thôn được sử dụng
nước sạch đạt quy chuẩn QCVN 02/2009 của Bộ Y tế.
- 100% các trường học, trạm y tế xã ở
nông thôn đủ nước HVS (hoàn thành trước năm 2018).
- 99% dân cư nông thôn sử dụng hố xí
HVS và thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, giữ sạch vệ sinh môi trường làng, xã.
- 100% các trường học mầm non và phổ
thông, trạm y tế ở các xã nông thôn có nhà tiêu HVS (hoàn thành trước năm
2017).
3. Nội dung quy hoạch đến năm
2020:
a) Nước sinh hoạt:
- Đầu tư, xây dựng mới 40 công trình,
cung cấp nước cho 32.430 hộ (tăng thêm 17,2% hộ sử dụng nước sạch), nâng cấp sửa
chữa 36 công trình cấp nước sinh hoạt tập trung và 172 giếng khoan tập trung để
đấu nối thêm cho khoảng 2.950 hộ dân (tăng 1,4% hộ sử dụng nước sạch).
- Xây dựng mới 303 giếng khoan tập
trung quy mô vừa và nhỏ, có áp dụng công nghệ lọc để cấp nước cho 31.230 hộ
(tăng 16,3% hộ sử dụng nước sạch)
- Khuyến khích, hỗ trợ nhân dân nâng
cấp 9.111 giếng khoan và 2.278 giếng đào hộ gia đình hiện có bằng cách đầu tư
thêm công nghệ lọc (tăng 6,3% hộ sử dụng nước sạch); xây dựng mới 21.300 giếng
khoan và 5.457 giếng đào hoặc bể chứa nước mưa (tăng 13,8% hộ sử dụng nước sạch)
- Riêng các xã của thành phố Đà Lạt
thực hiện phương án dẫn nước từ mạng cấp nước của nhà máy nước Đà Lạt (tăng
1,3% số người sử dụng nước sạch); xã Quảng Trị, huyện Đạ Tẻh sẽ dẫn nước từ nước
của nhà máy ở thị trấn Đạ Tẻh cấp cho khoảng 500 hộ (tăng 0,3% số người sử dụng
nước sạch).
Phấn đấu đến năm 2020, nâng tỷ lệ người
dân nông thôn sử dụng nước HVS đạt 99%, trong đó có 73% sử dụng nước sạch, cụ
thể từ các nguồn sau:
- Nguồn nước mặt: 25,3% (tương đương
49.022 hộ/206.360 người), trong đó áp dụng hình thức nước tự chảy đạt 15,8%; áp
dụng hình thức bơm dẫn nước mặt từ sông, suối, hồ thủy lợi đạt 9,5%.
- Nguồn nước ngầm tầng sâu 20% (tương
đương 36.735 hộ/154.577 người).
- Nước ngầm tầng nông 51,7% (tương
đương 96.446 hộ/414.718 người).
- Nước mưa 2,0% (tương đương 3.730 hộ/16.043
người).
b) Công trình cấp nước cho các trường
học, trạm y tế:
- Đầu tư mới 30 hệ thống nước sạch của
các trường học, trạm y tế chưa có hệ thống cung cấp nước hợp vệ sinh.
- Bổ sung các hệ thống lọc nước quy
mô nhỏ cho 643 trường học và 120 trạm y tế đã có hệ thống nước hợp vệ sinh để đến
hết năm 2018 có 100% trường học, trạm y tế có nước sạch theo quy chuẩn QCVN 02/2009.
c) Công trình vệ sinh môi trường nông
thôn:
- Vận động nhân dân đầu tư xây dựng
khoảng 100.200 công trình nhà tiêu hợp vệ sinh theo các hình thức hố xí tự hoại,
hố xí 2 ngăn, hố xí chìm, hố xí dội thấm; xây dựng 28.250 chuồng trại chăn nuôi
và 14.130 hầm Biogas.
- Đầu tư xây dựng mới 03 nhà máy xử
lý rác, 48 nhà vệ sinh của các chợ, 120 hố rác công cộng và 234 bể chứa, xử lý
bao bì thuốc bảo vệ thực vật, phân bón.
- Đầu tư nâng cấp, sửa chữa 123 nhà vệ
sinh cho trạm y tế, 539 nhà vệ sinh trường học, 119 nhà vệ sinh của UBND cấp
xã.
Chi tiết tại các Phụ lục I, II, III,
IV kèm theo.
4. Tổng nhu cầu vốn đầu tư: 3.262
tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn đầu
tư cho nước sạch, nước hợp vệ sinh: 2.327 tỷ đồng;
b) Vốn đầu tư cho vệ sinh môi trường
nông thôn: 933 tỷ đồng
c) Kinh phí thực hiện công tác tuyên
truyền: 02 tỷ đồng
Chi tiết tại Phụ lục V kèm theo.
5. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Về truyền thông, tuyên truyền:
- Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các tuyên truyền viên cấp nước
thôn, buôn, cán bộ y tế thôn và các ban, ngành, đoàn thể chính trị - xã hội;
phát tài liệu tại các buổi truyền thông trực tiếp hoặc các sự kiện khác như các
ngày phát động, biểu diễn ca nhạc, thi, đóng kịch... để tuyên truyền đến nhân
dân những thông tin về sức khỏe và vệ sinh, vai trò, ý nghĩa của việc sử dụng
nước hợp vệ sinh, nề nếp sinh hoạt vệ sinh sạch sẽ....
- Vận động nhân dân chủ động tham gia giám sát, đầu
tư xây dựng, quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng để nâng cao hiệu quả các công
trình nước sạch và vệ sinh môi trường;
- Hướng dẫn, phổ biến các chính sách có liên quan đến
cấp nước sạch và vệ sinh môi trường; các điều kiện và thủ tục làm đơn xin vay vốn
và trợ cấp cho việc cải thiện các công trình cấp nước.
b) Về nguồn vốn đầu tư
- Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư để thu hút
các thành phần kinh tế trong và ngoài nước đầu tư hệ thống cung cấp nước sạch,
nước hợp vệ sinh để cung cấp cho nhân dân, xây dựng các nhà máy xử lý rác tại
khu vực nông thôn. Mở rộng hình thức liên doanh, liên kết giữa doanh nghiệp,
nhà đầu tư với người dân trong việc phát triển nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn từ các Chương trình
về nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn để đầu tư các hạng mục công trình
theo kế hoạch hàng năm; bố trí nguồn vốn ngân sách Nhà nước, nguồn vốn ODA đầu
tư xây dựng các công trình cung cấp nước sạch tập trung (ưu tiên cho các khu vực
vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số), các công trình vệ sinh tại
khu vực công cộng.
- Khuyến khích, vận động nhân dân tự đầu tư nhà
tiêu hợp vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, hầm biogas và các công trình nước hợp
vệ sinh quy mô nhỏ, nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí đối với các hộ nghèo, hộ
cận nghèo và hộ đồng bào dân tộc thiểu số thông qua các chính sách hỗ trợ giảm
nghèo, đề án giải quyết nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số và các
chương trình, chính sách khác....
c) Về phát triển nguồn nhân lực
- Chú trọng công tác đào tạo và thu hút nguồn nhân
lực cho phát triển nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. Xã hội hóa công
tác đào tạo, đa dạng hóa trình độ và hình thức đào tạo, gắn đào tạo với sử dụng
lao động và giải quyết việc làm, quan tâm
đào tạo tại chỗ và thu hút lao động trẻ ở nông thôn; hợp tác, liên kết giữa các
cơ sở đào tạo với các doanh nghiệp để đào tạo, đào tạo lại; lồng ghép và sử dụng
hiệu quả kinh phí từ các chương trình đào tạo.
- Thu hút và có chính sách đãi ngộ đối với cán bộ
khoa học kỹ thuật, công nhân có tay nghề cao đến làm việc tại các trạm, nhà máy
nước sạch, xử lý chất thải và vệ sinh môi trường nông thôn ở vùng nông thôn,
vùng sâu, vùng xa.
d) Về khoa học công nghệ
- Công nghệ cấp nước và áp dụng tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng nước:
+ Áp dụng công nghệ thích hợp trên cơ sở ưu tiên ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, duy trì công nghệ truyền thống phù hợp.
+ Phát triển công nghệ cấp nước tiên tiến với các quy mô phù hợp, mở rộng tối đa cấp nước
đến hộ gia đình, từng bước hạn chế việc phát triển các công trình cấp nước bằng
các giếng khoang đường kính nhỏ theo kiểu Unicef, tiến tới việc phát triển cấp
nước tới hộ gia đình bằng hệ thống cấp nước tập trung.
+ Đánh giá chất lượng nước theo các theo chuẩn quy
định do Bộ Y tế ban hành (QCVN 01:2009 và 02:2009).
- Công nghệ đối với nhà tiêu hộ gia đình: thống nhất
thiết kế và sản xuất các cấu kiện vệ sinh bằng các loại vật liệu, phụ kiện khác
nhau để đảm bảo kỹ thuật. Đẩy mạnh áp dụng loại hình nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu
sinh thái và nhà tiêu dội nước. Những nơi thuận lợi về nguồn nước thì xây dựng
nhà tiêu tự hoại, thấm dội nước; những nơi nguồn nước và điều kiện địa lý khó
khăn khuyến khích xây dựng loại nhà tiêu sinh thái (hai ngăn).
- Công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi:
+ Tiếp tục nghiên cứu, đưa ra nhiều loại hình công
nghệ giúp người dân có điều kiện lựa chọn, áp dụng và giảm giá thành sản phẩm.
+ Ưu tiên áp dụng công nghệ Biogas và kết hợp xử lý
chất thải với sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ quy mô hộ gia đình (đơn giản, rẻ
tiền), phù hợp với tập quán ủ phân chuồng truyền thống của hộ nông dân, vừa đảm
bảo xử lý phân, xử lý rác thải vừa tạo ra nguồn phân hữu cơ vi sinh có chất lượng
tốt, phù hợp với vùng không bị ngập lụt.
đ) Về cơ chế chính sách
- UBND tỉnh
ban hành các quy định về xây dựng, cấp phép xây dựng trạm, nhà máy xử lý nước sạch,
xử lý chất thải, vệ sinh môi trường nông thôn; ban hành quy chế phối hợp giữa
các ngành và địa phương trong quy hoạch, thiết kế và xây dựng hạ tầng kỹ thuật
sử dụng chung cần ngầm hóa trên địa bàn tỉnh; xây dựng cơ chế, chính sách thu
hút đầu tư phát triển nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, hỗ trợ doanh
nghiệp đầu tư sản xuất nước sạch và xử lý vệ sinh môi trường nông thôn tại các
khu vực có điều kiện kinh tế xã hội khó
khăn, vùng đồng bào dân tộc, vùng sâu, vùng xa.
- Thực hiện có hiệu quả nguồn vốn từ các Chương
trình mục tiêu về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, Chương trình mục
tiêu về giáo dục, Chương trình mục tiêu về Y tế, Đề
án giải quyết nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định
số 2217/QĐ-UBND ngày 23/10/2014 của UBND tỉnh để thực hiện Quy hoạch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ
quan đầu mối chủ trì triển khai và tổ chức thực hiện quy hoạch, có trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch hàng năm, hướng dẫn, theo dõi
các địa phương thực hiện các mục tiêu, nội dung, giải pháp của quy hoạch;
- Tham mưu, đề xuất cụ thể hóa các cơ chế chính
sách và huy động các nguồn lực để thực hiện quy hoạch;
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra và giám sát tình
hình thực hiện, định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh
và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá
rút kinh nghiệm quá trình triển khai thực hiện.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đưa vào cân đối kế hoạch ngân sách Nhà nước
hàng năm, tham mưu lồng ghép nguồn vốn các chương trình, dự án liên quan, đảm bảo
kinh phí thực hiện quy hoạch.
3. Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để hướng dẫn, chỉ đạo và đôn đốc tổ chức thực
hiện nội dung về nước sạch, vệ sinh môi trường tại các trường học, trạm y tế.
4. Các sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm
vụ được giao đôn đốc thực hiện các nội dung, giải pháp của quy hoạch theo lĩnh
vực phụ trách.
5. UBND các
huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc chỉ đạo các cơ quan chuyên môn lập kế hoạch để
triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung, giải pháp, đảm bảo tính hiệu quả của
quy hoạch trên địa bàn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa
học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và thủ trưởng các ngành, cơ quan, đoàn thể, đơn vị có
liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm thi hành Quyết định từ ngày
ký.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Y tế;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- TT Công báo tỉnh;
- LĐVP, TKCT;
- Lưu: VT, NN, các CV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG ƯU
TIÊN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên công trình
|
Công suất (hộ dân)
|
Địa điểm
|
Hình thức cấp
|
Vốn đầu tư (triệu
đồng)
|
I
|
Huyện Lạc Dương
|
100
|
|
|
5.000
|
1
|
Hệ cấp nước
Păng Tiêng Ruông
|
100
|
Xã Lát
|
Tự chảy
|
5.000
|
II
|
Huyện Đơn Dương
|
2.500
|
|
|
86.500
|
1
|
Hệ cấp nước
Lạc Xuân 2
|
500
|
Lạc Xuân
|
Tự chảy
|
22.500
|
2
|
Hệ cấp nước
Ka Đô
|
2.000
|
Ka Đô
|
Tự chảy
|
64.000
|
III
|
Huyện Đức Trọng
|
4.250
|
|
|
100.500
|
1
|
Hệ cấp nước
K'Long A
|
250
|
Hiệp An
|
Tự chảy
|
12.500
|
2
|
Hệ cấp nước
Tân Hội
|
2.000
|
Tân Hội
|
Suối
|
44.000
|
3
|
Hệ cấp nước Phú Hội
|
2.000
|
Phú Hội
|
Hồ Đại Ninh
|
44.000
|
IV
|
Huyện Lâm Hà
|
4.000
|
|
|
88.000
|
1
|
Hệ cấp nước
Tân Đức, Tân Hòa
|
1.500
|
Tân Văn
|
Hồ Tân Hòa
|
33.000
|
2
|
Hệ cấp nước
thôn 10
|
1.500
|
Tân Thanh
|
Hồ Thôn 3
|
33.000
|
3
|
Hệ cấp nước
Trung tâm ngã 9
|
1.000
|
Liên Hà
|
Hồ Đạ Sa
|
22.000
|
V
|
Huyện Di Linh
|
2.700
|
|
|
76.500
|
1
|
Hệ cấp nước Đinh
Lạc
|
2.000
|
Đinh Lạc
|
Hồ thanh Bạch
|
44.000
|
2
|
Hệ cấp nước thôn Nao Sẻ
|
200
|
Gia Bắc
|
Tự chảy
|
10.000
|
3
|
Hệ cấp nước
B'Sụt
|
500
|
Bảo Thuận
|
Tự chảy
|
22.500
|
VI
|
Thành phố Bảo Lộc
|
2.000
|
|
|
44.000
|
1
|
Hệ cấp nước tập trung
|
2.000
|
Lộc Thanh
|
Hồ Lộc Thanh
|
44.000
|
VII
|
Huyện Bảo Lâm
|
300
|
|
|
15.000
|
1
|
Hệ cấp nước
thôn 2
|
300
|
Lộc Lâm
|
Tự chảy
|
15.000
|
VIII
|
Huyện Đạ Huoai
|
1.200
|
|
|
42.000
|
1
|
Hệ cấp nước Hà Lâm
|
700
|
Hà Lâm
|
Tự chảy
|
24.500
|
2
|
Hệ cấp nước
Phước Lộc
|
500
|
Phước Lộc
|
Tự chảy
|
17.500
|
IX
|
Huyện Đạ Tẻh
|
1.400
|
|
|
51.300
|
1
|
Hệ cấp nước
thôn 10
|
400
|
Đạ Kho
|
Hồ
|
12.800
|
2
|
Hệ cấp nước
Thôn Xuân Phong
|
500
|
Đạ Pal
|
Tự chảy
|
22.500
|
3
|
Hệ cấp nước Hương Thanh
|
500
|
Hương Lâm
|
Hồ Thanh Sơn
|
16.000
|
X
|
Huyện Cát Tiên
|
1.600
|
|
|
40.000
|
1
|
Hệ cấp nước
Đức Phổ
|
800
|
Đức Phổ
|
Hồ Đaklô
|
20.000
|
2
|
Hệ cấp nước
Bù khiêu
|
800
|
Phước Cát 2
|
Sông
|
20.000
|
XI
|
Huyện Đam Rông
|
1.060
|
|
|
47.600
|
1
|
Hệ cấp nước
Đạ K’nàng
|
300
|
Đạ K’nàng
|
Tự chảy
|
15.000
|
2
|
Hệ cấp nước
Phi Liêng
|
760
|
Xã Phi Liêng
|
Tự chảy
|
26.600
|
|
Cộng 23 công
trình
|
21.110
|
|
|
590.400
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG ƯU TIÊN XÂY DỰNG
GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên công trình
|
Công suất
(hộ dân)
|
Địa điểm
|
Hình thức cấp
|
Vốn đầu tư (triệu
đồng)
|
I
|
Huyện Đơn Dương
|
620
|
|
|
31.000
|
1
|
Hệ cấp nước Lạc Viên A+B
|
620
|
Lạc Xuân
|
Tự chảy
|
31.000
|
II
|
Huyện Đức Trọng
|
3.200
|
|
|
124.000
|
1
|
Hệ cấp nước
khu trung tâm xã
|
2.000
|
Hiệp Thạnh
|
Sông Đa Tam
|
64.000
|
2
|
Hệ cấp nước Ma Tà Nùng
|
700
|
Đạ Quyn
|
Tự chảy
|
35.000
|
3
|
Hệ cấp nước Phú Ao
|
500
|
Tà Hine
|
Tự chảy
|
25.000
|
III
|
Huyện Lâm Hà
|
1.400
|
|
|
71.500
|
1
|
Hệ cấp nước thôn 9
|
100
|
Mê linh
|
Tự chảy
|
6.500
|
2
|
Hệ cấp nước tập trung Đa Sor
|
800
|
Tân Thanh
|
Tự chảy
|
40.000
|
3
|
Hệ cấp nước tập trung
|
500
|
Phú Sơn
|
Tự chảy
|
25.000
|
IV
|
Huyện Di Linh
|
2.150
|
|
|
73.750
|
1
|
Hệ cấp nước Tân Châu T3,4
|
2.000
|
Tân Châu
|
Hồ thôn 3
|
64.000
|
2
|
Hệ cấp nước thôn 6
|
150
|
Hòa Bắc
|
Tự chảy
|
9.750
|
V
|
TP Bảo Lộc
|
1.500
|
|
|
48.000
|
1
|
Hệ cấp nước thôn 2 + 3
|
1.500
|
Đại Lào
|
Tự chảy
|
48.000
|
VI
|
Huyện Bảo Lâm
|
600
|
|
|
21.000
|
1
|
Hệ cấp nước cụm thôn 1,2,3,4
|
600
|
Tân Lạc
|
Suối Đại Nga
|
21.000
|
VII
|
Huyện Đạ Huoai
|
500
|
|
|
25.000
|
1
|
Hệ cấp nước Đạm Ri
|
500
|
Đạm Ri
|
Tự chảy
|
25.000
|
VIII
|
Huyện Đạ Tẻh
|
800
|
|
|
48.000
|
1
|
Hệ cấp nước cụm thôn 5,6,7
|
300
|
Đạ Kho
|
Tự chảy
|
18.000
|
2
|
Hệ cấp nước thôn 7
|
500
|
Mỹ Đức
|
Tự chảy
|
30.000
|
IX
|
Huyện Cát Tiên
|
800
|
|
|
28.000
|
1
|
Hệ cấp nước
xã Tiên Hoàng
|
800
|
Tiên Hoàng
|
Hồ Đạ Sị
|
28.000
|
X
|
Huyện Đam Rông
|
650
|
|
|
40.500
|
1
|
Hệ cấp nước Đạ Tông
|
350
|
Đạ Tông
|
Tự chảy
|
21.000
|
2
|
Hệ cấp nước Đạ Mun
|
300
|
Đạ K'nàng
|
Tự chảy
|
19.500
|
|
Cộng 17 công
trình
|
12.220
|
|
|
510.750
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÔNG TRÌNH VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN ƯU
TIÊN XÂY DỰNG NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh)
STT
|
Hạng mục
|
Tỷ lệ đạt được
năm 2014 (%)
|
Năm 2015
|
Số lượng công
trình (cái)
|
Tỷ lệ đạt được
(%)
|
1
|
Xây dựng hố xí hộ gia
đình:
|
70,5
|
2.363
|
71,77
|
|
- Xây dựng hố xí tự hoại
|
26,5
|
1.182
|
27,13
|
|
- Xây dựng hố xí 2 ngăn + hố xí chìm
|
23,0
|
591
|
23,32
|
|
- Xây dựng hố xí dội thấm
|
21,0
|
590
|
21,32
|
2
|
Xây dựng chuồng trại
|
58
|
0
|
58
|
3
|
Xây dựng hầm Biogas
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Xây dựng nhà vệ sinh cho trường học
|
95,30
|
31
|
100
|
5
|
Xây dựng nhà vệ sinh cho trạm y tế
|
96,90
|
3
|
100
|
6
|
Xây dựng nhà vệ sinh cho Ủy ban xã
|
96,90
|
3
|
100
|
7
|
Xây dựng nhà vệ sinh cho chợ
|
58
|
0
|
58
|
8
|
Xây dựng hố rác công cộng
|
0
|
60
|
50
|
9
|
Xây dựng bể chứa, xử lý (bao bì phân bón, bao bì
thuốc bảo vệ thực vật)
|
0
|
117
|
50
|
10
|
Sửa chữa nhà vệ sinh cho trường học
|
0
|
202
|
45
|
11
|
Sửa chữa nhà vệ sinh cho trạm y tế
|
0
|
123
|
45
|
12
|
Sửa chữa nhà vệ sinh cho Ủy ban xã
|
0
|
54
|
45
|
13
|
Xây dựng nhà máy xử
lý rác thải
|
0
|
0
|
0
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÔNG TRÌNH VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN ƯU
TIÊN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016 -2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Hạng mục
|
Tỷ lệ đạt được
năm 2015 (%)
|
Giai đoạn 2016 - 2020
|
Tỷ lệ đạt được
năm 2020 (%)
|
Số lượng công
trình (cái)
|
Tỷ lệ tăng thêm
(%)
|
1
|
Xây dựng hố xí hộ gia đình
|
71,37
|
97.836
|
28,3
|
100
|
|
- Xây dựng hố xí tự hoại hộ gia đình
|
27,13
|
34.818
|
16,0
|
43,13
|
|
- Xây dựng hố xí 2 ngăn + hố xí chìm
|
23,32
|
19.103
|
6,50
|
29,82
|
|
- Xây dựng hố xí dội thấm
|
21,32
|
15.709
|
5,8
|
27,12
|
2
|
Xây dựng chuồng trại
|
58,00
|
28.252
|
42
|
100
|
3
|
Xây dựng hầm Biogas
|
0
|
14.129
|
50
|
50
|
4
|
Xây dựng nhà vệ sinh cho trường học
|
100
|
0
|
100
|
100
|
5
|
Xây dựng nhà vệ sinh cho trạm y tế
|
100
|
0
|
100
|
100
|
6
|
Xây dựng nhà vệ sinh cho Ủy ban xã
|
100
|
0
|
100
|
100
|
7
|
Xây dựng nhà vệ sinh cho chợ
|
58
|
48
|
42
|
42
|
8
|
Xây dựng hố rác công cộng
|
50
|
60
|
50
|
50
|
9
|
Xây dựng bể chứa, xử lý (bao bì phân bón, bao bì
thuốc bảo vệ thực vật)
|
50
|
117
|
50
|
100
|
10
|
Sửa chữa nhà vệ sinh cho trường học
|
45
|
337
|
55
|
100
|
11
|
Sửa chữa nhà vệ sinh cho trạm y tế
|
45
|
0
|
55
|
100
|
12
|
Sửa chữa nhà vệ sinh cho Ủy ban xã
|
45
|
65
|
55
|
100
|
13
|
Xây dựng nhà máy xử lý rác thải
|
0
|
3
|
25
|
25
|
PHỤ LỤC V
PHÂN BỔ CƠ CẤU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: triệu
đồng
Giai đoạn
|
Tổng vốn
|
Vốn quốc tế,
trung ương
|
Vốn doanh nghiệp
|
Vốn địa phương
|
Vốn dân
|
Năm 2015
|
104.508
|
1.750
|
0
|
500
|
102.258
|
- Nước sạch
|
54.430
|
700
|
0
|
0
|
53.730
|
- VSMTNT
|
49.578
|
1.050
|
0
|
|
48.528
|
- Tuyên truyền
|
500
|
|
|
500
|
|
Giai đoạn 2016-2017
|
1.026.500
|
283.478
|
245.590
|
77.356
|
420.076
|
- Nước sạch
|
682.052
|
257.700
|
195.590
|
76.356
|
152.406
|
- VSMTNT
|
343.448
|
25.778
|
50.000
|
|
267.670
|
- Tuyên truyền
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
Giai đoạn 2018
|
673.732
|
177.170
|
231.500
|
55.024
|
210.038
|
- Nước sạch
|
476.527
|
164.300
|
181.500
|
54.524
|
76.203
|
- VSMTNT
|
196.705
|
12.870
|
50.000
|
|
133.835
|
- Tuyên truyền
|
500
|
|
|
500
|
|
Giai đoạn 2019-2020
|
1.458.038
|
622.390
|
353.000
|
62.572
|
420.076
|
- Nước sạch
|
1.113.628
|
596.650
|
303.000
|
61.572
|
152.406
|
- VSMTNT
|
343.410
|
25.740
|
50.000
|
|
267.670
|
- Tuyên truyền
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
Cộng
|
3.262.778
|
1.084.788
|
830.090
|
195.452
|
1.152.448
|