THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 140/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 01
năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN “ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
VỀ NGUỒN THẢI”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính
phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án “Điều tra, đánh giá, phân loại
và xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn thải” (sau đây viết tắt là Dự án) với các nội
dung chủ yếu sau đây:
1. Mục tiêu Dự án
a) Mục tiêu tổng quát
Điều tra, đánh giá, phân loại nguồn
thải từ các cơ sở sản xuất, dịch vụ có phát sinh chất thải trên phạm vi toàn quốc
(sau đây viết tắt là nguồn thải); trên cơ sở đó, xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn
thải đảm bảo đồng bộ, thống nhất và được tích hợp với cơ sở
dữ liệu quốc gia về môi trường, đáp ứng yêu cầu cung cấp, chia sẻ thông tin đầy
đủ, chính xác, kịp thời, phục vụ có hiệu quả công tác quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đảm bảo toàn bộ các hoạt động sản
xuất, dịch vụ có phát sinh chất thải trên phạm vi toàn quốc được điều tra, thống kê, đánh giá, phân loại, tạo cơ sở nền tảng cho việc xây dựng
cơ sở dữ liệu về nguồn thải;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn thải
đảm bảo cập nhật, lưu trữ đầy đủ, chính xác, khoa học, kịp thời, thống nhất các
thông tin, dữ liệu về nguồn thải trên phạm vi toàn quốc; có tích hợp, kết nối với
cơ sở dữ liệu về môi trường, phục vụ cung cấp dữ liệu cho hoạt động nghiên cứu
khoa học, quản lý nhà nước về môi trường và các nhu cầu khác;
- Rà soát, hoàn thiện văn bản pháp luật
để quản lý, khai thác, vận hành, cập nhật, sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu về
nguồn thải, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhiệm vụ chủ yếu của Dự án
a) Điều tra, đánh giá, phân loại nguồn
thải trên phạm vi toàn quốc
- Điều tra, tập hợp, thống kê toàn bộ
nguồn thải trên phạm vi toàn quốc;
- Rà soát, đánh giá, phân loại nguồn
thải, chất thải, mức độ ảnh hưởng đến môi trường từ các chất thải;
- Đề xuất hoàn thiện cơ chế, chính
sách về quản lý nguồn thải.
b) Xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn thải
- Xây dựng cấu trúc tổng thể của cơ sở
dữ liệu về nguồn thải;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn thải,
đặt tại Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổng cục Môi trường), kết nối với các bộ,
ngành, địa phương;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn thải
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
c) Rà soát, xây dựng, ban hành văn bản
pháp luật, quy định để quản lý, khai thác, vận hành, cập nhật, sử dụng thông tin,
cơ sở dữ liệu về nguồn thải.
3. Giải pháp thực hiện
a) Xác định cụ thể tiêu chí và xây dựng
phương án để điều tra, đánh giá, phân loại nguồn thải bảo đảm việc thực hiện đầy
đủ, chính xác, khoa học và hiệu quả, đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu đề ra; thực
hiện điều tra, đánh giá, phân loại nguồn thải trên cơ sở kế thừa kết quả hoạt động
tổng điều tra kinh tế năm 2017 và các cuộc điều tra khác có liên quan;
b) Việc điều tra, đánh giá, phân loại
nguồn thải và xây dựng cơ sở dữ liệu về nguồn thải phải được thực hiện theo
đúng kế hoạch, có hướng dẫn, tập huấn, kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong quá
trình thực hiện; đặc biệt coi trọng việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện;
c) Cơ sở dữ liệu về nguồn thải phải
có khả năng mở rộng, tùy chỉnh và linh hoạt, đảm bảo kết nối thông suốt từ
Trung ương đến địa phương, phù hợp với khung cấu trúc Chính phủ điện tử.
4. Kinh phí
Kinh phí thực hiện Dự án do Ngân sách
nhà nước bảo đảm theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước và được bố
trí từ nguồn ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường của Trung ương, địa phương;
đồng thời có thể huy động thêm từ các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Các Bộ, các địa phương được giao nhiệm
vụ thực hiện Dự án, căn cứ nội dung, nhiệm vụ được phân công xây dựng dự toán
kinh phí, thẩm định, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
5. Thời gian thực hiện Dự án: từ năm
2018 - 2021.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ của Dự án; hướng dẫn, theo dõi, tập huấn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Dự án;
- Tổng hợp kinh phí đề nghị hỗ trợ một
phần từ Trung ương đối với các địa phương chưa cân đối được ngân sách, gửi Bộ
Tài chính phân bổ;
- Tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực
hiện Dự án theo phân kỳ; hàng năm tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả
thực hiện;
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương kịp thời giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện Dự
án; trường hợp vượt quá thẩm quyền, đề xuất, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem
xét, tháo gỡ.
2. Bộ Tài chính
Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường
cân đối, đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện Dự án trong dự
toán chi sự nghiệp môi trường của ngân sách Trung ương hàng năm theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Cung cấp kết quả của hoạt động Tổng điều
tra kinh tế năm 2017 và các nhiệm vụ có liên quan cho Bộ
Tài nguyên và Môi trường trước ngày 28 tháng 02 năm 2018 để làm căn cứ xây dựng Kế hoạch thực hiện Dự án.
4. Các Bộ: Công Thương, Giao thông vận
tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Y tế
Phối hợp cung cấp thông tin, cơ sở dữ
liệu liên quan phục vụ công tác điều tra, đánh giá, phân loại nguồn thải.
5. Các Bộ: Công an, Quốc phòng
- Chủ trì thực hiện công tác điều
tra, đánh giá, phân loại và xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn thải thuộc phạm vi quản
lý theo nhiệm vụ được giao, bảo đảm đúng tiến độ và đạt được mục tiêu, yêu cầu
đề ra;
- Cân đối, bố trí
đủ kinh phí thực hiện Dự án; phê duyệt và triển khai thực hiện nội dung Dự án
do Bộ chủ trì thực hiện;
- Hàng năm, tổng hợp, đánh giá việc
thực hiện các hoạt động của Dự án gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
6. Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố,
trực thuộc Trung ương
- Chủ trì, bố trí kinh phí từ nguồn
ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường của địa phương để thực hiện công tác điều
tra nguồn thải trên địa bàn theo Phương án điều tra của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, bảo đảm đúng tiến độ và đạt được mục tiêu, yêu cầu đề
ra;
- Đầu tư trang thiết bị, nhân lực để
quản lý, khai thác, vận hành, cập nhật, sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu về nguồn
thải trên địa bàn quản lý;
- Hàng năm, tổng hợp, đánh giá việc
thực hiện các hoạt động của Dự án, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Dự
án, nếu có khó khăn, vướng mắc, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để được kịp thời
tháo gỡ.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, PL, CN,
NN, NC, QHQT, ĐMDN, KSTT, QHĐP.
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN “ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ NGUỒN THẢI”
(Kèm theo Quyết định số: 140/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Điều tra,
thống kê các nguồn thải trên phạm vi toàn quốc
|
1
|
Xây dựng Phương án điều tra, thống
kê nguồn thải và hướng dẫn thực hiện
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục
Thống kê).
|
- Phương án điều tra nguồn thải do
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt;
- Tài liệu hướng dẫn thực hiện.
|
Quý
III/2018
|
2
|
Điều tra, thống kê toàn bộ nguồn thải
trên phạm vi toàn quốc
|
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường,
Công an, Quốc Phòng;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
- Các Bộ: Công Thương, Giao thông vận
tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Y tế;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục
Thống kê).
|
Báo cáo kết quả điều tra, tập hợp,
thống kê nguồn thải trên phạm vi toàn quốc.
|
Quý
IV/2019
|
3
|
Rà soát, đánh giá, phân loại nguồn
thải
|
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường,
Công an, Quốc Phòng.
|
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
|
Báo cáo rà soát, đánh giá, phân loại
về nguồn thải trên phạm vi toàn quốc và Danh sách phân loại nguồn thải kèm
theo.
|
Quý
III/2020
|
II
|
Xây dựng cơ
sở dữ liệu về nguồn thải
|
1
|
Xây dựng cấu trúc tổng thể cơ sở dữ
liệu nguồn thải
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
- Các Bộ: Công an, Công Thương,
Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Thông
tin và Truyền thông, Xây dựng, Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
|
- Cấu trúc cơ sở dữ liệu về nguồn
thải;
- Hướng dẫn xây dựng cơ sở dữ liệu
về nguồn thải tại Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
|
Quý
IV/2018
|
2
|
Đầu tư, xây dựng, cài đặt cơ sở dữ
liệu về nguồn thải tại các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công an, Quốc phòng
|
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Công an;
- Bộ Quốc phòng.
|
- Các Bộ: Công Thương, Giao thông vận
tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Xây dựng,
Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Các chủ nguồn thải.
|
- Cơ sở dữ liệu nguồn thải ở Trung
ương đặt tại Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổng cục Môi trường);
- Cơ sở dữ liệu về nguồn thải tại
các Bộ: Công an, Quốc phòng.
|
Quý
IV/2020
|
3
|
Đầu tư trang thiết bị, nhân lực để quản
lý, khai thác, vận hành, cập nhật, sử dụng thông tin, cơ sở dữ liệu về nguồn
thải trên địa bàn quản lý
|
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Trang thiết bị, nhân lực tại địa
phương
|
Quý
IV/2021
|
4
|
Hướng dẫn cập nhật thông tin, quản
lý, vận hành cơ sở dữ liệu về nguồn thải tại địa phương
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Các chủ nguồn thải.
|
Các lớp đào tạo, hướng dẫn cập nhật
thông tin, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu về nguồn thải tại Trung ương và địa
phương.
|
Quý
II/2021
|
III
|
Rà soát,
hoàn thiện văn bản pháp luật để quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu về nguồn thải
|
1
|
Rà soát, hoàn thiện văn bản pháp luật
để quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu về nguồn thải
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
- Các Bộ, ngành, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các chủ nguồn thải.
|
Báo cáo đề xuất hoàn thiện văn bản
pháp luật để quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu về nguồn thải
|
Quý
IV/2020
|
2
|
Xây dựng, quy định quản lý, cập nhật,
vận hành, khai thác, giám sát cơ sở dữ liệu về nguồn thải
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
- Các Bộ, ngành, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các chủ nguồn thải.
|
Văn bản quy định quản lý, cập nhật,
vận hành, khai thác, giám sát cơ sở dữ liệu về nguồn thải được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
|
Quý
I/2021
|
3
|
Tổ chức triển khai thực hiện quy định
về quản lý, giám sát, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu về nguồn thải
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
- Các Bộ, ngành, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các chủ nguồn thải.
|
Kế hoạch tổ chức thực hiện.
|
Quý
I/2021
|