Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2011 quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành

Số hiệu 14/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/01/2011
Ngày có hiệu lực 22/01/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Trần Ngọc Thực
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 14/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 22 tháng 01 năm 2011

 

 QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BẲNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế Tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Tài nguyên;
Căn cứ thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Tài nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1642/TTr-STC ngày 31/12/2010 về việc đề nghị UBND tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang để áp dụng trong các trường hợp sau:

1. Tài nguyên chưa xác định được giá bán tài nguyên khai thác theo hướng dẫn tại khoản 1, điều 6 Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính

2. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng không bán ra; hoặc không chấp hành đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo chế độ quy định.

3. Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định hoặc trường hợp loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu khai thác nhưng do mô hình tổ chức, khai thác sàng tuyển, tiêu thụ qua nhiều khâu độc lập nên không đủ căn cứ để xác định giá bán tài nguyên khai thác.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 16/01/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó chánh VP UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (Thực hiện);
- Cv: TC, ĐC, CN, XD, NLN;
- Lưu: VT, (Hoa TC 200)

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Thực

 

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

(kèm theo Quyết định số 14/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Tuyên Quang)

Số TT

Loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên

Ghi chú

1

2

3

4

5

A

Khoáng sản kim loại

 

 

 

1

Quặng sắt

VNĐ/tấn

450,000

 

2

Quặng Mangan

VNĐ/tấn

1,000,000

 

3

Quặng Thiếc

VNĐ/tấn

150,000,000

 

4

Quặng Vonfram

VNĐ/tấn

200,000,000

 

5

Quặng chì

VNĐ/tấn

1,400,000

 

6

Quặng kẽm

VNĐ/tấn

1,400,000

 

7

Quặng antimoan

VNĐ/tấn

35,000,000

 

B

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

1

Đất khai thác san lấp, Xây đắp công trình

VNĐ/m3

12,000

 

2

Đất sản xuất gạch, ngối

VNĐ/m3

20,000

 

3

Đất sản xuất xi măng

VNĐ/m3

20,000

 

4

Đá (đá hộc)

VNĐ/m3

70,000

 

5

Đá khối

VNĐ/m3

2,000,000

 

6

Cát

VNĐ/m3

45,000

 

7

Sỏi chọn

VNĐ/m3

90,000

 

8

Sỏi xô

VNĐ/m3

75,000

 

9

Quặng Barit

VNĐ/tấn

600,000

 

10

Quặng Pelespat

VNĐ/tấn

140,000

 

11

Quặng Cao Lanh

VNĐ/tấn

90,000

 

12

Đá nung vôi và sản xuất xi măng

VNĐ/m3

70,000

 

13

Than khác

VNĐ/tấn

800,000

 

C

Sản phẩm rừng tự nhiên

 

 

 

1

Gỗ tròn

 

 

 

1.1

Gỗ nhóm I

 

 

 

 

- Gỗ lát

VNĐ/m3

8,5000,000

 

1.2

Gỗ nhóm II

 

 

 

 

- Gỗ đinh

VNĐ/m3

14,000,000

 

 

- Gỗ nghiến, trai

VNĐ/m3

8,600,000

 

 

Gỗ khác thuộc nhóm II

VNĐ/m3

8,000,000

 

1.3

Gỗ nhóm III

VNĐ/m3

 

 

 

- Gỗ Dổi, Re, Chò, Chỉ, Sao

VNĐ/m3

8,600,000

 

 

- Gỗ khác thuộc nhóm III

VNĐ/m3

7,500,000

 

1.4

Gỗ nhóm IV

VNĐ/m3

4,500,000

 

1.5

Gỗ nhóm V

VNĐ/m3

3,100,000

 

1.6

Gỗ nhóm VI

VNĐ/m3

2,600,000

 

1.7

Gỗ nhóm VII

VNĐ/m3

2,100,000

 

1.8

Gỗ nhóm VIII

VNĐ/m3

1,700,000

 

2

Gỗ làm nguyên liệu sản xuất giấy

VNĐ/m3

500,000

 

3

Củi

VNĐ/ster

300,000

 

4

Tre, mai, luồng (cây)

 

 

 

4.1

- Đường kính > 9 cm

VNĐ/cây

20,000

 

4.2

- Đường kính từ 6-9 cm

VNĐ/cây

17,000

 

4.3

- Đường kính từ 3 đến 6 cm

VNĐ/cây

15,000

 

4.4

- Tre, nứa làm nguyên liệu giấy

VNĐ/tấn

450,000

 

5

Giang, nứa

VNĐ/cây

16,000

 

6

Song

 

 

 

6.1

- Đường kính > 40 mm

VNĐ/sợi

40,000

 

6.2

- Đường kính từ 30 đến 40mm

VNĐ/sợi

35,000

 

6.3

- Đường kính từ 15 đến 30 mm

VNĐ/sợi

16,000

 

6.4

- Đường kính < 15 mm

VNĐ/sợi

10,000

 

7

Mây

VNĐ/kg

16,000

 

8

Dược liệu

 

 

 

8.1

Ba kích tươi

VNĐ/kg

40,000

 

8.2

Vỏ quế

VNĐ/kg

35,000

 

8.3

Hồi khô

VNĐ/kg

130,000

 

8.4

Sa nhân khô

VNĐ/kg

120,000

 

8.5

Thảo quả khô

VNĐ/kg

140,000

 

9

Lâm sản khác

 

 

 

9.1

Nấm hương khô

VNĐ/kg

300,000

 

9.2

Mộc nhĩ khô

VNĐ/kg

120,000

 

9.3

Trám quả

VNĐ/kg

12,000

 

9.4

Nấm lim tươi

VNĐ/kg

50,000

 

9.5

Lá dong

VNĐ/100lá

17,000

 

D

Nước thiên nhiên

 

 

 

1

Nước khoáng thiên nhiên

VNĐ/m3

 

 

1.1

Nước khoáng Mỹ Lâm

VNĐ/m3

16,000

 

1.2

Nước khoáng khác

VNĐ/m3

16,000

 

2

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh (trừ nước quy định tại điểm 1 mục này)

 

 

 

2.1

Sử dụng làm nguyên liệu chính

VNĐ/m3

3,000

 

2.2

Sử dụng dịch vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi, sản xuất nước sạch)

 

 

 

 

- Mặt nước (sông, suối, ao, hồ, đầm)

VNĐ/m3

2,000

 

 

- Nước ngầm (giếng đào), giếng khoan)

VNĐ/m3

4,000