ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2016/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 06 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC VÀ XẾP LƯƠNG KHI BỔ
NHIỆM NGẠCH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2012/QĐ-UBND NGÀY 25 THÁNG 7 NĂM
2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP; Thông tư số
05/2012/TT-BNV ngày 24 tháng 10 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2010/TT-BNV; Thông tư số 03/2015/TT-BNV ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nội
vụ về sửa đổi, bổ sung Điều 9 của Thông tư số 13/2010/TT-BNV;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch
công chức chuyên ngành hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 1262/TTr-SNV ngày 15 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tuyển dụng công chức và xếp lương khi
bổ nhiệm ngạch ban hành kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7
năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố như sau:
1. Sửa đổi Khoản 2, Điều 5 như sau:
“2. Tiêu chuẩn dự tuyển:
a) Công chức loại C: Ngạch chuyên
viên hoặc tương đương:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực cần tuyển;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ
tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng
dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
- Có chứng chỉ
tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo
quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
b) Công chức loại D: Ngạch cán sự hoặc
tương đương:
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng
trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ
tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt
chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
c) Đối với người dự tuyển vào các chức danh công chức cấp xã phải đảm bảo tiêu chuẩn
theo quy định tại Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về tiêu chuẩn công chức phường, xã, thị
trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.”
2. Sửa đổi Điều 6 như sau:
“Điều 6. Hồ sơ đăng ký dự tuyển công
chức bao gồm
1. Đơn đăng ký
dự tuyển công chức theo mẫu tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư
số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ;
2. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến
ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
3. Bản sao giấy
khai sinh và hộ khẩu thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trường hợp thí sinh
đăng ký dự tuyển công chức vào các vị trí thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ,
nếu không có hộ khẩu thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh phải đáp ứng một
trong các tiêu chuẩn: Tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ sở đào tạo trình độ đại học
trong nước; tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài;
có bằng tiến sĩ, tuổi đời dưới 35 tuổi; có bằng thạc sĩ hoặc bằng tốt nghiệp đại
học loại giỏi, tuổi đời dưới 30;
4. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ
và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
5. Giấy chứng nhận sức khỏe còn giá
trị sử dụng do cơ quan y tế đủ điều
kiện được khám sức khỏe chứng nhận theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT
ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế về hướng dẫn khám sức khỏe;
6. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu
tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.”
3. Bãi bỏ Khoản 3, Điều 9 Quy định về tuyển dụng
công chức và xếp lương khi bổ nhiệm ngạch ban hành kèm theo Quyết định số
30/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
4. Sửa đổi Khoản 9, Điều 9 như sau:
“9. Quyết định tuyển dụng và nhận việc
a) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành
phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện
có thí sinh đăng ký dự tuyển công chức phải gửi thông báo công nhận kết
quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển của các sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân các quận-huyện, người trúng tuyển phải đến các sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân các quận-huyện để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải
được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng, bao gồm:
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự
tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp
nơi thường trú cấp.
c) Trường hợp người trúng tuyển có lý
do chính đáng mà không thể đến hoàn thiện hồ sơ dự tuyển thì phải làm đơn xin
gia hạn trước khi kết thúc thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển gửi các sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân các quận-huyện. Thời gian xin gia hạn không quá 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoàn thiện hồ sơ dự tuyển quy định tại Điểm b, Khoản
9, Điều này;
d) Sau khi nhận đủ hồ sơ dự tuyển của
người trúng tuyển, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận-huyện có trách nhiệm thẩm tra, xác minh văn bằng, chứng chỉ của người
trúng tuyển bảo đảm chính xác theo quy định của pháp luật;
đ) Sau khi hoàn thành các thủ tục
theo quy định tại Điểm b, Điểm c và Điểm d, Khoản 9 Điều này, trong thời hạn 15
ngày làm việc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện
phải ra quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển; trường hợp người trúng
tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc các sở, ban, ngành
và Ủy ban nhân dân các quận-huyện phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng,
chứng chỉ không hợp pháp thì Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các quận, huyện thông qua Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển;
e) Người được tuyển dụng vào công chức
phải đến nhận việc trong thời hạn quy định tại Khoản 2, Điều 18 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP;
g) Trường hợp người trúng tuyển bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại Điểm
đ, Khoản 9 Điều này thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định tuyển dụng
người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề ở vị trí tuyển dụng đó, nếu người
đó bảo đảm có đủ các điều kiện quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1, Điều 11
Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
Trường hợp có từ 02 người trở lên có
kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố quyết định người trúng
tuyển theo quy định tại Khoản 2, Điều 11 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
h) Người được tuyển dụng thực hiện chế
độ tập sự theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP;
i) Đối với các trường hợp được miễn thực hiện chế độ tập sự theo quy định
tại Khoản 1, Điều 12 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ
Nội vụ, sau khi người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ, thì Thủ trưởng các sở, ban,
ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện ra quyết định tuyển dụng và làm thủ tục bổ nhiệm ngạch
công chức theo quy định.”
5. Bãi bỏ Điểm c, Khoản 2, Điều 11 Quy định về
tuyển dụng công chức và xếp lương khi bổ nhiệm ngạch ban hành kèm theo Quyết định
số 30/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
6. Bổ sung Chương IVa. Tiếp nhận, điều động cán
bộ, công chức ngoài biên chế Thành phố về công tác tại cơ quan hành chính, sự
nghiệp của Thành phố:
“Điều 11a. Tiếp nhận, điều động cán bộ, công chức ngoài biên chế Thành phố về
công tác tại cơ quan hành chính, sự nghiệp của Thành phố
1. Đối tượng tiếp nhận
Cán bộ, công chức có chồng (hoặc vợ)
hiện đang có công việc ổn định (01 năm trở lên) tại tổ chức có tư cách pháp
nhân và thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh; hoặc là người duy nhất nuôi dưỡng
cha mẹ già yếu thường trú tại Thành phố.
2. Điều kiện xem xét tiếp nhận
a) Cơ quan quản lý công chức đồng ý
cho chuyển công tác; hoàn thành tốt nhiệm vụ tại cơ quan, đơn vị (theo phiếu
đánh giá công chức hàng năm);
b) Có phẩm chất đạo đức tốt;
c) Đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ,
công việc;
d) Cơ quan, đơn vị tiếp nhận có nhu cầu
bố trí công việc, còn chỉ tiêu biên chế, chuyên môn đào tạo phù hợp với vị trí công tác tiếp nhận;
đ) Tự thu xếp được nơi ở (không thuộc
diện phải bố trí nhà công vụ);
e) Ưu tiên công chức tình nguyện công
tác tại huyện thời gian 05 năm trở
lên;
g) Không tiếp nhận những người trong
thời gian đang thi hành kỷ luật, đã từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Thủ tục tiếp nhận
a) Đơn xin thuyên chuyển công tác có
ý kiến đồng ý của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi công tác. Công chức đang công
tác tại cơ quan, đơn vị trực thuộc phải có ý kiến cơ quan chủ quản cấp trên (Ủy
ban nhân dân cấp huyện hoặc Sở - ngành có liên quan);
b) Công văn của cơ quan, đơn vị đề nghị tiếp nhận nêu rõ nhu cầu thực sự
về công việc; hoặc giấy xác nhận đang có công việc ổn định của vợ hoặc chồng tại
Thành phố (kèm bảo sao hộ khẩu Thành phố); hoặc bản sao hộ khẩu thường trú của
cha hoặc mẹ, của vợ hoặc chồng;
c) Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C-BNV/2008;
d) Bản sao văn bằng, chứng chỉ phù hợp
với yêu cầu công việc;
đ) Bản sao quyết định bổ nhiệm ngạch
công chức;
e) Bảo sao quyết định lương hiện hưởng;
g) Phiếu đánh giá công chức hàng năm;
h) Đối với người thuộc diện hợp lý hóa gia đình cần thêm:
- Bản sao giấy đăng ký kết hôn;
- Bản sao hộ khẩu thường trú của vợ
hoặc chồng;
- Xác nhận quá trình công tác của vợ
hoặc chồng (nếu có);
- Xác nhận có nhà ở ổn định tại Thành
phố.
4. Ngoài các đối tượng trên, căn cứ
vào nhu cầu của địa phương, Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định đối với
từng trường hợp cụ thể của công chức ngoài biên chế Thành phố về công tác tại
các cơ quan hành chính, sự nghiệp của Thành phố.
Giao Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng
dẫn thực hiện quy trình, thủ tục tiếp nhận công chức ngoài biên chế Thành phố về
công tác tại các cơ quan hành chính, sự nghiệp của Thành phố.”
7. Sửa đổi Điều 13 như sau:
“Điều 13. Xử lý vi phạm
a) Nghiêm cấm việc ký hợp đồng lao động
để làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị hành
chính. Thời gian hợp đồng lao động
có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong
các cơ quan, tổ chức, đơn vị hành chính sẽ không được tính để làm căn cứ xếp ngạch,
bậc lương phù hợp với vị trí việc làm được tuyển dụng.
b) Cơ quan, đơn vị và cá nhân vi phạm
quy định này thì tùy theo mức độ và tính chất vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định
của pháp luật.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký và bãi bỏ các nội dung liên quan đến việc tiếp nhận công chức
ngoài biên chế Thành phố về công tác tại cơ quan hành chính, sự nghiệp của
Thành phố quy định tại Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2008
và Quyết định số 66/2010/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân
Thành phố.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện và các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố;
- Sở Nội vụ (03 bản);
- VP.Đoàn ĐBQH-HĐND.TP
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng CV, TCCB;
- Lưu: VT, (VX/VN)160
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|