Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 14/2004/QĐ-UB về bản Quy định cụ thể thẩm định giá, chào hàng cạnh tranh, chỉ định thầu, đấu thầu mua sắm hàng hoá trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Số hiệu 14/2004/QĐ-UB
Ngày ban hành 30/03/2004
Ngày có hiệu lực 01/04/2004
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Hoàng Văn Thịnh
Lĩnh vực Thương mại,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2004/QĐ-UB

Hưng Yên, ngày 30 tháng 03 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỂM CỤ THỂ VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ, CHÀO HÀNG CẠNH TRANH, CHỈ ĐỊNH THẦU, ĐẤU THẦU MUA SẮM HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí số 02/1998/PL-UBTVQH10 ngày 26/2/1998 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá;

Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 9/3/2004, Thông tư 121/2000/TT-BTC ngày 29/2/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá và hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc đối với các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, đoàn thể và doanh nghiệp nhà nước sử dụng nguồn ngân sách nhà nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 313/TT-TC ngày 23/3/2004.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định một số điểm cụ thể về thẩm định giá, chào hàng cạnh tranh, chỉ định đấu thầu mua sắm hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2004 và thay thế Quyết định số 649/QĐ-UB ngày 10/6/1997.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Thịnh

 

QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỂM CỤ THỂ

VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ, CHÀO HÀNG CẠNH TRANH, CHỈ ĐỊNH THẦU VÀ ĐẤU THẦU MUA SẮM ĐỒ DÙNG, VẬT TƯ, TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG, ĐOÀN THỂ VÀ CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2004/QĐ-UB ngày 30 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng

1- Các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, đoàn thể và doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị) có sử dụng nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (gọi chung là nguồn ngân sách nhà nước) khi thực hiện mua sắm các loại hàng hóa, theo Điều 2 của quy định này có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên đối với hàng hóa đơn chiếc hoặc mua một lần với số lượng lớn có tổng giá trị từ 30 triệu đồng trở lên đều phải thực hiện việc mua sắm theo trình tự quy định này.

2- Đối với việc mua sắm hàng hóa có giá trị dưới 30 triệu đồng thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được mua sắm tự lựa chọn hình thức mua sắm cho phù hợp, có hiệu quả và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Khuyến khích các cơ quan đơn vị (không phân biệt nguồn vốn) thực hiện mua sắm áp dụng theo trình tự của Điều 4 hoặc Điều 9 của quy định này.

3- Thiết bị, vật tư, phương tiện và các tài sản khác được trang bị trong các cơ quan Nhà nước, lực lượng vũ trang, đoàn thể và doanh nghiệp nhà nước phải theo đúng tiêu chuẩn và phải là hàng sản xuất trong nước, trừ trường hợp hàng sản xuất trong nước có cùng chất lượng với hàng sản xuất nước ngoài nhưng giá cao hơn hoặc có cùng mức giá nhưng chất lượng thấp hơn.

Điều 2. Phạm vi mua sắm

1- Văn phòng phẩm, đồ gỗ, đồ nhựa, đồ vải trang bị cho bệnh viện, trang phục, đồng phục của ngành không thuộc mặt hàng đặc chủng.

2- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu xây dựng và vật liệu dùng trong các lĩnh vực sản xuất khác, phụ tùng thay thế; sinh phẩm, thuốc chữa bệnh cho người, hóa chất, các loại nguyên liệu, vật tư khác.

3- Máy móc, thiết bị toàn bộ, đồng hồ hoặc thiết bị lẻ, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, thiết bị tin học, thiết bị văn phòng (bao gồm cả chương trình ứng dụng, hướng dẫn sử dụng, lắp đặt, chạy thử, bảo hành).

[...]