ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 04 tháng 05 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT LỘ TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TẠI TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia
về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn
2011 - 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử
của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Theo Công văn số 3386/BTTTT-THH
ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng lộ
trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định
của Nghị định số 43/2011/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 31/TTr-STTTT ngày 25/3/2015.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực
tuyến tại tỉnh Bạc Liêu (sau đây gọi tắt là Lộ trình), với những nội dung cụ thể
sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tăng cường mức độ, phạm vi cung cấp dịch
vụ công trực tuyến của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, góp phần
đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ công dân và
hiệu lực quản lý nhà nước của các cấp chính quyền địa phương trong quá trình
xây dựng chính quyền điện tử.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2015:
Cung cấp 56 dịch vụ công trực tuyến ở Mức độ 3, trong tổng số 1.573
dịch vụ công của tỉnh Bạc Liêu (đạt tỷ lệ khoảng 3,56%);
b) Đến năm 2018:
Cung cấp 640 dịch vụ công trực tuyến ở Mức độ 3, 4, trong
tổng số 1.573 dịch vụ công của tỉnh Bạc Liêu (đạt tỷ lệ 40,68%);
c) Đến năm 2020:
Cung cấp 1.573 dịch vụ công trực tuyến
ở Mức độ 3, 4, trong tổng số 1.573 dịch vụ công của tỉnh Bạc Liêu (đạt tỷ lệ
100%).
II. NỘI DUNG
1. Số liệu chung
- Tổng số huyện,
thành phố: 07 đơn vị;
- Tổng số xã, phường, thị trấn: 64
đơn vị;
- Tổng số thủ tục hành chính (TTHC): 1.573.
Trong đó:
+ Số TTHC ở cấp tỉnh: 1.220;
+ Số TTHC ở cấp huyện: 230;
+ Số TTHC ở cấp xã: 123.
- Tổng số dịch vụ
công dự kiến sẽ cung cấp trực tuyến ở Mức độ 3 đến hết năm 2015: 56 dịch vụ.
- Tổng số dịch vụ công dự kiến sẽ cung cấp trực
tuyến ở Mức độ 3, 4 đến hết năm 2020:
1.573 dịch vụ.
2. Danh mục các dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 được cung
cấp trong năm 2015.
TT
|
Tên dịch vụ công trực tuyến
|
Mức độ DVCTT
|
Cơ
quan chủ trì xử lý
|
Cơ
quan đồng xử lý
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
|
3
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
|
2
|
Chuyển nhượng
quyền thăm dò khoáng sản
|
3
|
|
3
|
Gia hạn giấy
phép thăm dò khoáng sản
|
3
|
|
4
|
Đăng ký chuyển nhượng, thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất
|
3
|
|
5
|
Đăng ký chuyển
mục đích sử dụng đất
|
3
|
|
6
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất
|
3
|
|
7
|
Đăng ký tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên
|
3
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
|
8
|
Cấp giấy giới
thiệu chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông
|
3
|
|
9
|
Cấp giấy xác nhận kết quả thi tốt nghiệp các cấp
|
3
|
|
10
|
Cấp bản sao bằng tốt nghiệp phổ thông từ sổ gốc do bản chính bị mất
|
3
|
|
11
|
Đổi giấy phép lái xe do Sở Giao thông vận tải quản lý
|
3
|
Sở
Giao thông vận tải
|
|
12
|
Cấp đổi giấy phép lái xe trong trường hợp mất giấy phép lái xe và mất hồ sơ gốc
|
3
|
|
13
|
Đăng ký thành lập mới doanh nghiệp
khoa học và công nghệ
|
3
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
|
14
|
Cấp giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định
sở hữu công nghiệp
|
3
|
|
15
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y
|
3
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
16
|
Chứng chỉ hành nghề thuốc thú y
|
3
|
|
17
|
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau an toàn
|
3
|
|
18
|
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
3
|
|
19
|
Thông báo thực hiện chương trình
khuyến mại
|
3
|
Sở
Công Thương
|
|
20
|
Xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ,
triển lãm thương mại tại tỉnh
|
3
|
|
21
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản
lý ngành Công Thương
|
3
|
|
22
|
Cấp giấy phép xuất bản bản tin
|
3
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
23
|
Cấp giấy phép hoạt động in đối với
xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương
|
3
|
|
24
|
Đăng ký hành
nghề luật sư với tư cách cá nhân
|
3
|
Sở
Tư pháp
|
|
25
|
Cấp giấy đăng
ký hoạt động của văn phòng luật sư
|
3
|
|
26
|
Cấp bản sao
các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài
|
3
|
|
27
|
Cấp giấy phép
biểu diễn, tổ chức biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang cho
các đơn vị thuộc địa phương gồm: Nhà hát, Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm văn hóa, thể thao; Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; Hội Văn học, nghệ thuật; Cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; Cơ
quan phát thanh, cơ quan truyền hình
|
3
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
28
|
Cấp giấy phép
đối với triển lãm tác phẩm, nhiếp ảnh (Trường hợp không
thuộc thẩm quyền cấp phép của Cục Mỹ thuật, nhiếp ảnh và
Triển lãm)
|
3
|
|
29
|
Thông báo sản
phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn
|
3
|
|
30
|
Thông báo tổ chức thực hiện đoàn người thực hiện quảng cáo
|
3
|
|
31
|
Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang
|
3
|
|
32
|
Cấp giấy phép
kinh doanh lữ hành quốc tế
|
3
|
|
33
|
Xếp hạng cơ sở
lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch
|
3
|
|
34
|
Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1
sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch
|
3
|
|
35
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động đối với cơ sở thể thao tổ
chức hoạt động bóng đá
|
3
|
|
36
|
Đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với cơ
sở thể thao tổ chức hoạt động
Taekwondo
|
3
|
|
37
|
Cấp chứng chỉ môi giới bất động sản
|
3
|
Sở Xây dựng
|
|
38
|
Cấp chứng chỉ định
giá bất động sản
|
3
|
|
39
|
Cấp lại chứng chỉ định giá bất động, sản, môi giới bất động sản
|
3
|
Sở
Xây dựng
|
|
40
|
Cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng
|
3
|
|
41
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
|
3
|
|
42
|
Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2
|
3
|
|
43
|
Cấp, gia hạn
giấy phép xây dựng
|
3
|
|
44
|
Cấp chứng chỉ hành nghề dược
|
|
Sở
Y tế
|
|
45
|
Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở bán buôn thuốc
|
3
|
|
46
|
Xét duyệt cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người có công cách mạng
|
3
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
47
|
Giải quyết chế độ điều dưỡng đối với
người có công với cách mạng
|
3
|
|
48
|
Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với
trung tâm dạy nghề công lập, tư thục
|
3
|
|
49
|
Cấp giấy phép
lao động cho người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam
|
3
|
|
50
|
Cấp giấy phép
hoạt động giới thiệu việc làm cho doanh nghiệp
|
3
|
|
51
|
Đăng ký thất
nghiệp
|
3
|
|
52
|
Cấp giấy phép
xây dựng công trình nhà ở riêng lẻ ở đô thị
|
3
|
UBND
các huyện
|
|
53
|
Đăng ký chuyển
mục đích sử dụng đất
|
3
|
|
54
|
Đăng ký chuyển
nhượng, thừa kế, nhận tặng cho quyền
sử dụng đất
|
3
|
|
55
|
Đăng ký giá dịch
vụ lưu trú du lịch
|
3
|
|
56
|
Thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh
|
3
|
|
3. Định hướng đến năm 2020
Tiếp tục thực hiện nâng cấp các dịch
vụ công trực tuyến qua mạng Internet còn lại đạt Mức độ 3, 4. Phấn đấu đến hết
năm 2020, 100% các thủ tục hành chính của các dịch vụ công triển khai trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu được cung cấp trực tuyến trên môi trường
Internet ở Mức độ 3, 4.
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Giải pháp hành chính
a) Xây dựng và ban hành các quy định,
các hướng dẫn để làm căn cứ pháp lý triển khai thực hiện thành công Lộ trình
cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
b) Cải cách hành chính gắn liền với
hiện đại hóa nền hành chính, trong đó xác định phát triển ứng dụng công nghệ thông tin là nền tảng để triển khai cung cấp dịch vụ
công trực tuyến.
c) Gắn mức độ
cung cấp dịch vụ công trực tuyến với
việc đánh giá công tác cải cách hành chính của cơ quan,
đơn vị và xét thi đua, khen thưởng đối
với tập thể và cá nhân thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
d) Duy trì việc đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
tỉnh, trong đó chú trọng tiêu chí khai thác hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến do cơ quan, đơn vị quản lý.
2. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
a) Chuẩn hóa nâng cấp các hệ thống mạng,
thiết bị công nghệ thông tin để phục vụ cho việc triển khai cung cấp dịch vụ
công trực tuyến, trong đó ưu tiên xây dựng hệ thống mạng
truyền dùng riêng của cơ quan Nhà nước trong tỉnh để cung
cấp dịch vụ công trực tuyến trên Internet.
b) Thống nhất việc sử dụng Bộ phần mềm
hệ thống Quản lý văn bản được ứng dụng tại Ủy ban nhân dân tỉnh để phát triển các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên
địa bàn toàn tỉnh.
c) Trên cơ sở phân tích, đánh giá kết
quả triển khai thí điểm mô hình “Phối hợp giải quyết thủ tục
hành chính qua mạng theo cơ chế một cửa liên thông”, xây dựng và triển khai áp
dụng thống nhất phương, án giải quyết thủ tục hành chính
liên thông để chuẩn bị cho việc cung cấp dịch vụ công trực
tuyến ở Mức độ 4.
d) Tăng cường đầu tư cho công tác bảo
đảm an toàn an ninh thông tin đối với các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ
công trực tuyến, bảo đảm cung cấp dịch vụ cho tổ chức, công dân được thông suốt,
ổn định và an toàn.
3. Giải pháp nhân lực
a) Ưu tiên biên chế cán bộ công nghệ
thông tin cho các cơ quan, đơn vị để đảm bảo cơ cấu nhân sự cho đội ngũ cán bộ
chuyên trách về công nghệ thông tin
trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, đồng thời kết
hợp ban hành chính sách hỗ trợ nhằm ổn định nguồn nhân lực
công nghệ thông tin làm việc lâu dài tại các cơ quan, đơn vị.
b) Duy trì công tác đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông
tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, đảm bảo có đủ năng lực để
tiếp nhận, vận hành và phát triển các hệ thống thông tin của tỉnh
nói chung và hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực
tuyến nói riêng.
c) Tăng cường tuyên truyền và nâng
cao nhận thức cho cán bộ, công chức về tầm quan trọng và ý nghĩa chiến lược của
việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính và trong hoạt động
quản lý nhà nước.
4. Giải pháp tổ chức, triển khai
a) Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến được thực hiện theo từng
giai đoạn. Việc lựa chọn, xác định loại dịch vụ để áp dụng;
cho mỗi giai đoạn được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Thông tin và
Truyền thông gắn kết với nhu cầu và điều kiện thực tế của địa phương nhằm tăng
cường tính khả thi và hiệu quả sử dụng.
b) Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị chủ động,
quyết tâm, ủng hộ và theo sát việc triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
c) Thường xuyên thực hiện kiểm tra,
đánh giá việc ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính để tìm ra các giải pháp đẩy mạnh kịp thời phát triển dịch vụ công trực tuyến.
d) Hàng năm, tổ chức kiểm tra rà soát
việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến Mức độ 3, 4 tại các cơ quan nhà nước.
đ) Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, bảo đảm việc triển khai thực hiện
đúng các quy định, các tiêu chuẩn kỹ thuật của Nhà nước
trong việc đầu tư phát triển ứng dụng công nghệ thông tin.
e) Tăng cường liên kết, chia sẻ và học
hỏi kinh nghiệm với các tỉnh, thành trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin phục vụ cải cách hành chính. Tiếp thu, lựa chọn và triển khai nhân rộng các
giải pháp, các mô hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mang lại hiệu quả cao.
5. Giải pháp nâng cao nhận thức,
thu hút người sử dụng
a) Các cơ quan thông tin đại chúng
trên địa bàn tỉnh mở chuyên mục tuyên truyền, giới thiệu thường xuyên để nhân
dân biết và hình thành thói quen sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, cũng như tham gia theo dõi, giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước
thông qua các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
b) Các cơ quan, đơn vị tăng cường
công tác tuyên truyền, quảng bá đến người dân và cộng đồng xã hội về các dịch vụ
công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.
c) Tổ chức các buổi tuyên truyền nhằm
nâng cao hiểu biết, nhận thức về lợi ích của việc cung cấp và sử dụng dịch vụ
công trực tuyến cho cán bộ, công chức, người dân, doanh
nghiệp.
d) Tổ chức các hội thi tin học,
nghiên cứu đề tài khoa học để tìm hiểu,
đề xuất giải pháp cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong
bộ phận cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh và mở rộng ra toàn
xã hội.
6. Giải pháp tài chính
Ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí
(nguồn chi đầu tư phát triển, nguồn chi sự nghiệp) để thực hiện các chương
trình, dự án, hạng mục ứng dụng công nghệ thông tin theo kế hoạch hàng năm được
UBND tỉnh phê duyệt; đồng thời kết hợp với các chương trình, dự án, hạng mục ứng
dụng công nghệ thông tin phục vụ chuyên ngành (nguồn chi đầu tư theo ngành dọc)
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan tham mưu các phương án đầu tư hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ có liên quan để sẵn sàng cho việc triển khai dịch vụ công trực tuyến Mức độ 3, 4 theo Lộ
trình; xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách cho việc duy trì triển khai cung
cấp dịch vụ công trực tuyến Mức độ 3, 4.
b) Tham mưu các quy định, các hướng dẫn
làm căn cứ pháp lý để triển khai thực hiện Lộ trình; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
địa phương liên quan để triển khai thực hiện Lộ trình; theo dõi,
đôn đốc triển khai các chương trình, dự án, hạng mục liên quan đến việc triển
khai Lộ trình.
c) Xây dựng và đề xuất triển khai kế
hoạch đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ
chuyên trách công nghệ thông tin của
tỉnh đảm bảo đáp ứng khả năng tiếp nhận quản lý và vận
hành ổn định các hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
d) Chủ trì, phối hợp các ngành tăng
cường tuyên truyền sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên mạng; phối hợp với Đài Phát thanh - Truyền hình Bạc Liêu xây dựng
kênh thông tin tuyên truyền đến người dân về việc sử dụng các dịch vụ công trực
tuyến.
đ) Phối hợp với Sở Nội vụ thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc thực hiện cung cấp dịch vụ
công trực tuyến tại các cơ quan nhà nước; đồng thời nghiên
cứu và thực thi các giải pháp, biện pháp kỹ thuật để không ngừng nâng cao chất
lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo hướng thống nhất,
thuận tiện, tiết kiệm và phổ biến.
e) Thực hiện cải tiến, nâng cấp và vận
hành Cổng Thông tin điện tử của tỉnh gắn kết với hệ thống một cửa
điện tử để đảm bảo đáp ứng với tiến độ
triển khai Lộ trình, làm đầu mối truy cập và sử dụng dịch
vụ công trực tuyến của người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
g) Đề xuất giải pháp xây dựng Trung
tâm tích hợp dữ liệu cho phù hợp với
điều kiện, yêu cầu và tình hình ứng dụng
công nghệ thông tin, giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh.
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông đề xuất và thực hiện phương án kiện toàn đội ngũ cán bộ chuyên
trách công nghệ thông tin của tỉnh đảm
bảo đáp ứng nguồn nhân lực để thực hiện
Lộ trình.
b) Chủ trì, phối
hợp với các Sở, ngành tham mưu kế hoạch cải cách hành chính phải gắn liền với phát triển dịch
vụ công trực tuyến ở Mức độ 3, 4 và việc đánh giá thực hiện
công tác cải cách hành chính hàng năm phải gắn liền với việc theo dõi, kiểm tra thực hiện dịch
vụ công trực tuyến tại các cơ quan, đơn vị.
c) Chủ trì, phối hợp tổ chức triển
khai mô hình “Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính qua mạng theo cơ chế
một cửa liên thông” trên nền tảng phần mềm
quản lý văn bản. Tham mưu UBND tỉnh
ban hành quy trình giải quyết thủ tục hành chính liên thông để áp dụng thống nhất
trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, đáp ứng yêu
cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở Mức độ 4.
d) Tiếp nhận và tổng hợp các phản hồi
về chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến; chủ trì xây dựng và tham mưu các giải pháp nâng cao chất lượng thực hiện dịch vụ
công trực tuyến.
đ) Tham mưu UBND tỉnh ban hành quy định
xem xét khen thưởng đối với tập thể và cá nhân triển khai thực hiện tốt lộ
trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến
tại tỉnh Bạc Liêu.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và các huyện, thành phố cân đối, tổng hợp các nguồn lực trong kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của Tỉnh để bố trí cho các chương trình, dự án có liên quan đến việc cung cấp dịch
vụ công trực tuyến theo Lộ trình.
b) Xây dựng chính sách huy động các
nguồn vốn trong và ngoài nước; chính sách khuyến khích các
doanh nghiệp đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục
vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
4. Sở Tài chính
a) Ưu tiên bố trí
ngân sách cho các chương trình, dự án, hạng mục phục vụ triển khai cung cấp dịch
vụ công trực tuyến của các cơ quan, đơn vị theo Lộ trình.
b) Tham mưu UBND tỉnh ban hành các cơ
chế, chính sách huy động các nguồn vốn đầu tư trong nước và ngoài nước trong việc
thực hiện Lộ trình.
5. Các Sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
a) Căn cứ Lộ trình, hàng năm các cơ
quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách để đảm
bảo kinh phí cho việc triển khai và duy trì việc cung cấp/dịch vụ công trực tuyến trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt và tổ chức thực hiện.
b) Kiểm tra, đánh giá, báo cáo tình hình thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo định
kỳ 6 tháng (trước ngày 15 tháng 6 hàng năm), năm (trước ngày 15 tháng 12 hàng
năm) và báo cáo đột xuất về UBND tỉnh thông qua Sở Thông tin và Truyền thông
khi có yêu cầu.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Thông tin và Truyền thông
(báo cáo);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- TP Văn xã;
- Lưu: VT, (TTH).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Ái Nam
|