ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1395/KH-UBND
|
Hà
Nam, ngày 27 tháng 8 năm 2012
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU
QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM ĐẾN NĂM 2015
Thực hiện Quyết định số 608/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 4 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam ban hành Chương trình sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2015; UBND tỉnh
xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả đến năm 2015 với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
- Tập trung chỉ đạo, phát huy vai
trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các doanh nghiệp, huy động các nguồn lực
nhằm thực hiện thắng lợi Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
tỉnh Hà Nam đến năm 2015, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
- Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ trọng
tâm và giao trách nhiệm cho các Sở ngành, UBND các huyện thành phố trong việc
thực hiện Chương trình năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu đến năm 2015:
a) Tiết kiệm năng lượng trong sản xuất công nghiệp,
nông nghiệp từ 10 - 15%; Tiết kiệm năng lượng trong doanh nghiệp sử dụng năng
lượng trọng điểm từ 1% trở lên.
b) Tiết kiệm năng lượng trong xây dựng, giao thông
vận tải, chiếu sáng đô thị từ 15 ÷ 20 %.
c) Tiết kiệm 10 ÷ 15%. lượng điện tiêu thụ tại các
cơ quan, công sở Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
d) Phấn đấu giảm tổn thất lưới điện trung thế còn
8,5%; tổn thất lưới điện hạ thế giảm còn 10%.
e) Xây dựng 2 ÷ 3 mô hình, giải pháp về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong mỗi lĩnh vực sản xuất công nghiệp, nông
nghiệp, nhà ở, công trình hạ tầng công cộng.
2. Nhiệm vụ chủ yếu đối với từng
lĩnh vực:
2.1. Sử dụng công nghệ, trang thiết bị tiết
kiệm năng lượng, năng lượng mới, năng lượng tái tạo
- Xây dựng, trình diễn mô hình quản lý năng lượng
và các sản phẩm, thiết bị tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới, năng lượng tái
tạo tại các đơn vị chuyên ngành, các doanh nghiệp.
- Xây dựng cơ chế khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức,
cá nhân ứng dụng các loại sản phẩm, thiết bị sử dụng năng lượng mới, năng lượng
tái tạo thân thiện với môi trường.
- Dự kiến kinh phí: 1.030 triệu
đồng hỗ trợ chủ yếu từ chương trình mục tiêu quốc gia và nguồn khác.
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với Sở Khoa học và Công nghệ và Công ty Điện lực Hà Nam thực hiện.
2.2. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
- Hỗ trợ 50% kinh phí kiểm toán năng lượng lần đầu (≤
50 triệu đồng) cho các doanh nghiệp, đưa ra các giải pháp tiết kiệm năng lượng;
đối với các doanh nghiệp tiêu thụ năng lượng trọng điểm; doanh nghiệp vừa và nhỏ
trên địa bàn tỉnh.
- Yêu cầu các chủ đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo,
nâng cấp, hợp lý hóa dây chuyền công nghệ phải sử dụng công nghệ, thiết bị tiết
kiệm năng lượng; từng bước loại bỏ công nghệ lạc hậu, kém hiệu quả.
- Xây dựng mô hình quản lý, sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả.
- Dự kiến kinh phí: 24.290 triệu
đồng, bằng nguồn của doanh nghiệp, hỗ trợ từ chương trình mục tiêu quốc gia và
nguồn khác.
Sở Công Thương chủ trì phối hợp
với các Sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện.
2.3. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trong sản xuất nông nghiệp
- Quy hoạch mạng lưới các công trình thủy lợi tận dụng
tưới, tiêu tự chảy, hạn chế sử dụng năng lượng.
- Áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho
các trạm bơm và các dây chuyền chế biến nông sản, thực phẩm.
- Hỗ trợ các hộ gia đình xây dựng hầm Biogas cung cấp
năng lượng cho sản xuất và sinh hoạt.
- Dự kiến kinh phí: 870 triệu đồng,
hỗ trợ từ Chương trình mục tiêu Quốc gia và nguồn khác.
Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các Sở, ngành liên quan thực
hiện.
2.4. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trong hoạt động giao thông vận tải
- Xây dựng kế hoạch khai thác mạng lưới giao thông
trên địa bàn tỉnh thực hiện tiết kiệm năng lượng (Chống ùn tắc giao thông,
điều chỉnh lộ trình, lịch trình, tần suất hoạt động của phương tiện vận tải;
tăng cường phương tiện vận tải hành khách công cộng có năng lực vận chuyển lớn).
- Khuyến khích các đơn vị kinh doanh vận tải ứng dụng
khí thiên nhiên và nhiên liệu sinh học, từng bước thay thế sử dụng nhiên liệu từ
hóa thạch.
- Dự kiến kinh phí: 2.510 triệu
đồng, hỗ trợ từ Chương trình mục tiêu Quốc gia và nguồn khác.
Sở Giao thông Vận tải chủ trì,
phối hợp với các Sở ngành liên quan thực hiện.
2.5. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
trong các công trình tòa nhà, công sở, cơ sở dịch vụ và hộ gia đình.
- Các tòa nhà, công sở, cơ sở dịch vụ và nhà dân,
khi xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp tận dụng tối đa ánh sáng, thông gió tự
nhiên, sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng.
- Xây dựng tiêu chí và tổ chức vận động thực hiện
“Công trình xanh”; “Tòa nhà tiết kiệm năng lượng”; “Hộ sử dụng tiết kiệm năng
lượng”; phát động cuộc thi “Sáng kiến tiết kiệm năng lượng” trên trang Website
của tỉnh;
- Dự kiến kinh phí: 3.800 triệu
đồng; hỗ trợ từ Chương trình mục tiêu Quốc gia và nguồn khác.
Sở Xây dựng chủ trì cùng Sở
Công Thương và các Sở, ngành, đơn vị liên quan thực hiện.
2.6. Sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng
- Rà soát, đánh giá hệ thống
đèn chiếu sáng công cộng trên địa bàn thành phố, các khu công nghiệp theo
nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm.
- Thực hiện các giải pháp tiết kiệm điện chiếu sáng
đô thị.
- Dự kiến kinh phí: 4.710 triệu
đồng; từ nguồn của doanh nghiệp và hỗ trợ từ nguồn khác.
- UBND thành phố, Ban quản lý
các khu công nghiệp chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức
thực hiện.
2.7. Thực hiện các biện pháp giảm tổn thất điện
năng trong điều hành cung ứng điện
- Huy động các nguồn lực nâng cấp, cải tạo, phát
triển mới lưới điện trung thế, hạ thế đảm bảo cung cấp điện ổn định và giảm tổn
hao khâu truyền tải và phân phối.
- Lắp đặt các thiết bị đóng, cắt tự động sa thải
công trình điện sự cố cục bộ, đảm bảo hệ thống điện vận hành bình thường, tránh
làm mất điện trên diện rộng, thực hiện cung cấp điện cho các doanh nghiệp theo
biểu đồ phụ tải đã đăng ký, đảm bảo chất lượng điện.
- Nguồn kinh phí do ngành điện
đảm nhận.
Công ty Điện lực Hà Nam chủ trì cùng các đơn vị
liên quan thực hiện.
3. Những giải pháp trọng tâm
3.1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
cho cộng đồng, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Tổ chức hội thảo, hội nghị tập
huấn, phát động phong trào, thông qua các phương tiện thông tin đại chúng…để phổ
biến Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các doanh nghiệp, cơ
quan nhà nước, hộ gia đình và lồng ghép vào chương trình giảng dạy ngoại khóa
cho học sinh trong các trường học.
- Dự kiến kinh phí: 3.050 triệu
đồng; hỗ trợ từ Chương trình mục tiêu Quốc gia và nguồn khác.
Sở Công Thương chủ trì phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông, Đài phát thanh và truyền hình, Công ty Điện lực
Hà Nam và các Sở, ngành, đơn vị liên quan thực hiện.
3.2. Xây dựng, ban hành các cơ chế chính sách
khuyến khích sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Các Sở, ban, ngành nghiên cứu tham mưu cho Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành các cơ chế chính sách ưu đãi: Xây dựng các công trình
năng lượng sạch, thân thiện với môi trường; sử dụng công nghệ, thiết bị tiết kiệm
năng lượng…
3.3. Huy động các nguồn kinh phí thực hiện kế
hoạch
a) Tổng số kinh phí
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch dự kiến là: 40.910
triệu đồng (chưa bao gồm kinh phí của ngành điện); trong đó: Hỗ trợ từ
ngân sách Nhà nước là 9.510 triệu đồng và của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp:
31.400 triệu đồng cụ thể như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Nguồn kinh phí
|
Năm thực hiện
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Tổng
|
1
|
Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
|
640
|
2.220
|
2.970
|
3.680
|
9.510
|
2
|
Kinh phí của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
|
1.980
|
5.400
|
9.710
|
14.310
|
31.400
|
|
Cộng
|
2.620
|
7.620
|
12.680
|
17.990
|
40.910
|
b) Nguồn kinh phí:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước hỗ trợ thông qua
Chương trình mục tiêu Quốc gia và từ các nguồn khác theo kế hoạch được giao
hàng năm.
- Kinh phí của tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án
đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp, hợp lý hóa dây chuyền công nghệ sử dụng năng lượng
tiết kiệm.
(Chi tiết kế hoạch thực hiện từng lĩnh vực theo
từng năm như phụ lục kế hoạch hàng năm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương - Cơ quan thường trực của Chương
trình
- Có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được
giao và hướng dẫn, đôn đốc các Sở ngành, UBND các huyện thành phố triển khai thực
hiện Chương trình và Kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh, điều phối các cơ
quan có liên quan thực hiện Chương trình; định kỳ sơ kết, tổng kết báo cáo kết
quả về UBND tỉnh và Bộ Công Thương.
2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và
các tổ chức cá nhân căn cứ nhiệm vụ được giao và nội dung trong Chương trình và
Kế hoạch, tổ chức thực hiện Chương trình. Định kỳ 6 tháng, một năm báo cáo kết
quả về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh,
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành: CT, XD, TC, KH&CN, Y tế, VHTT&DL, TT&TT,
KH&ĐT, GD&ĐT, GT-VT, NN&PTNT, BQL các KCN, Cty ĐLHN;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Báo Hà Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: LĐVP (02); CT, TH;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Sỹ Lợi
|