Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2013 về hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 120/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/01/2013
Ngày có hiệu lực 10/01/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Lê Đình Sơn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 120/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG TRONG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ, quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;

Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BLĐTBXH ngày 10/12/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 11/10/2010 của UBND tỉnh, ban hành quy định một số nội dung về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 13/TTr-SXD ngày 07/01/2013 về việc công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán công trình xây dựng theo mức tiền lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công công bố kèm theo Quyết định này dùng để lập, điều chỉnh và quản lý dự toán công trình xây dựng lập theo Đơn giá xây dựng công trình công bố kèm theo Quyết định số 3181/QĐ-UBND ngày 29/9/2011 của UBND tỉnh thuộc các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh kể từ ngày 01/01/2013.

Việc điều chỉnh giá hợp đồng, giá thanh toán khối lượng hoàn thành phải căn cứ theo nội dung, phương pháp xác định và phạm vi điều chỉnh đã thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng phù hợp với quy định hiện hành về hợp đồng trong hoạt động xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Đối với các công trình thuộc các dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác có thể tham khảo để áp dụng.

Giao Sở Xây dựng căn cứ quy định hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, hướng dẫn áp dụng cụ thể.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- TT Tỉnh ủy (để b/c);
- TT.HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VPUB, các PVP UBND;
- Ban Kinh tế NS, Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tin học;
- Lưu VT, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đình Sơn

 

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRONG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

(Công bố kèm theo Quyết định số 120/QĐ-UBND ngày 10/01/2013 của UBND tỉnh)

1. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công

TT

Vùng

Hệ số điều chỉnh (KĐCNC)

1

Vùng có mức lương tối thiểu 1.650.000 đ/tháng

1,988

2

Vùng có mức lương tối thiểu 1.800.000 đ/tháng

2,169

2. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công

TT

Loại công trình

Hệ số điều chỉnh (KĐCMTC)

Vùng có mức lương tối thiểu 1.650.000 đ/tháng

Vùng có mức lương tối thiểu 1.800.000 đ/tháng

1

Dân dụng và công nghiệp

1,35

1,42

2

Đường bộ

1,11

1,15

3

Công trình cầu

1,20

1,25

4

Công trình thủy lợi

1,20

1,25

5

Hạ tầng kỹ thuật

1,20

1,25

6

San nền

1,10

1,13

Ghi chú:

[...]