BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1384/QĐ-BNN-KH
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 06 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "TÁI CƠ CẤU NGÀNH
NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG"
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 899/QĐ-TTG NGÀY 10 THÁNG 6 NĂM 2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008; Nghị định số
75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày
24 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
triển khai thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế
- xã hội 2011 - 2020 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 339/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với
chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao
chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển bền vững;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
hành động của Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10
tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như
điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Đảng ủy Bộ NN&PTNT;
- Công đoàn Ngành NN&PTNT;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, KH.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 899/QĐ-TTG NGÀY
10/6/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN "TÁI CƠ CẤU NGÀNH
NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG"
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-BNN-KH
ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
I. MỤC TIÊU
1. Triển khai thực hiện hiệu
quả Đề án "Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững" (sau
đây gọi tắt là Đề án), góp phần thực
hiện Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi
mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh
tranh giai đoạn 2013 - 2020 của cả nước.
2. Phân công nhiệm vụ cụ thể,
thời gian hoàn thành cho các cơ quan, đơn vị và cách thức triển khai thực hiện
Đề án.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tuyên truyền, phổ biến
và quán triệt chủ trương, nội dung Đề án đến tất cả các cơ quan, đơn vị trực
thuộc và các địa phương
- Tổ chức Hội nghị phổ biến Đề án và
Chương trình hành động thực hiện Đề án đến các cơ quan,
đơn vị, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức trong toàn ngành.
- Các cơ quan truyền thông, báo chí của
ngành tổ chức đưa tin về Đề án và Chương trình hành động của Bộ kịp thời, chính
xác nhằm thống nhất nhận thức và quyết tâm thực hiện Đề án trong toàn ngành.
- Tất cả các đơn vị trực thuộc Bộ xây
dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trong từng lĩnh vực cụ thể theo chức
năng, nhiệm vụ được giao.
2. Nâng cao chất lượng chiến
lược, quy hoạch; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước
đối với quy hoạch
- Rà soát, điều chỉnh chiến lược phát
triển ngành đến năm 2020 và định hướng đến 2030 có bổ sung
nội dung tái cơ cấu ngành.
- Tiến hành rà soát, phân loại các dự
án đầu tư, điều chỉnh phương thức và nguồn đầu tư để phát huy hiệu quả, thu hút
tối đa nguồn lực đầu tư xã hội vào lĩnh vực nông nghiệp.
- Đẩy mạnh phân cấp, giao quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về quản lý chi tiêu công cho các đơn vị, chính quyền địa
phương.
- Từ năm 2014, chỉ đạo thực hiện phân
bổ vốn đầu tư công của ngành theo hướng:
(i) Trong lĩnh vực thủy sản:
Tăng đầu tư cơ sở hạ tầng cho nuôi trồng thủy sản tập trung, phát
triển giống thủy sản, hệ thống cảnh báo và giám sát môi trường, hệ thống quản
lý dịch bệnh và thú y thủy sản; tiếp tục đầu tư các dự án
cảng cá, định vị tàu thuyền và khu neo đậu tránh trú bão
cho tàu thuyền đánh cá; hỗ trợ phương thức phối hợp quản
lý khai thác và bảo vệ nguồn lợi ven bờ; hỗ trợ đầu tư bảo quản, chế biến giảm
tổn thất sau thu hoạch, hiện đại hóa tàu thuyền, và cải thiện đời sống ngư dân
bãi ngang, hộ sản xuất nhỏ.
(ii)
Trong lĩnh vực nông nghiệp: Ưu tiên các chương trình,
dự án phát triển giống cây, con năng suất, chất lượng cao
và khả năng chống chịu với sâu bệnh, biến đổi thời tiết cao; đầu tư các dự án
giám sát, dự báo và phòng ngừa, kiểm soát sâu bệnh, dịch bệnh; hỗ trợ đầu tư
công nghệ, thiết bị chế biến, bảo quản giảm tổn thất sau
thu hoạch, nâng cao giá trị gia tăng và bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
(iii)
Trong lĩnh vực lâm nghiệp: Ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống nghiên cứu và cung ứng các giống cây lâm nghiệp
chất lượng cao; tăng cường năng lực cho lực lượng kiểm lâm, năng lực dự báo và phòng cháy chữa cháy rừng; đầu tư
phát triển mô hình quản lý lâm nghiệp cộng đồng và phát triển dịch vụ môi trường
rừng.
(iv) Trong lĩnh vực khoa học,
công nghệ, đào tạo, phát triển thị trường và khuyến
nông: Tăng đầu tư và đổi mới công tác quản lý khoa học
công nghệ; tiếp tục ưu tiên đầu tư cho các viện nghiên cứu, các cơ sở đào tạo
nhân lực, hệ thống thông tin thị trường và dự báo; hỗ trợ tiếp thị, quảng bá,
phát triển thị trường và chuyển giao công nghệ; các hoạt động tuyên truyền, đào
tạo huấn luyện khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật,
nâng cao trình độ sản xuất cho nông dân; ưu tiên đầu tư các dự án khuyến nông
phát triển các sản phẩm nông nghiệp chủ lực phục vụ tái cơ cấu.
(v) Trong lĩnh vực thủy lợi: Đầu tư theo hướng đa chức năng để phục vụ nuôi trồng thủy sản, nhiều
loại cây trồng, cung cấp nước cho dân sinh và sản xuất công nghiệp; tập trung vốn
đầu tư cho công trình thủy lợi đầu mối, các dự án trọng điểm, có ý nghĩa quyết
định đối với sự phát triển nông nghiệp, nông thôn của
vùng; ưu tiên đầu tư hệ thống đê điều, các dự án an toàn hồ
chứa; các dự án kiểm soát lũ, chống ngập úng tại các đô thị lớn; ưu tiên vốn
nhiều hơn cho nâng cấp, duy tu, bảo dưỡng công trình sau đầu
tư; xây dựng hồ chứa nước ở khu vực bị ảnh hưởng bởi hạn hán, phát triển thủy lợi
nhỏ kết hợp với thủy điện ở khu vực miền núi; hỗ trợ về
công nghệ, dịch vụ tư vấn về các phương pháp tiết kiệm nước; nâng cao hiệu quả
quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
5. Cải cách thể chế
- Tiếp tục cổ phần
hóa, sắp xếp, đổi mới các doanh nghiệp nhà nước thuộc ngành song song với việc
tái cơ cấu theo Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp; tập trung
ưu tiên đổi mới, sắp xếp các nông, lâm trường quốc doanh, công ty lâm nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài
nguyên rừng và đất; đổi mới và nâng cao hiệu quả, trách nhiệm của các công ty
thủy nông; tiếp tục nghiên cứu hình thức tổ chức phù hợp
hơn cho các doanh nghiệp sản xuất, chế biến nông sản, thực phẩm của nhà nước đã
được chuyển đổi thời gian qua.
- Nâng cao năng lực cho kinh tế hợp
tác; tạo cơ hội cho khu vực tư nhân,
các tổ chức xã hội và các nhóm kinh tế tự nguyện tham gia cung cấp dịch vụ công.
- Phát triển các hình thức đầu tư có
sự tham gia giữa nhà nước và tư nhân trong lĩnh vực nông
nghiệp (PPP, PPC), các hình thức liên kết giữa nông dân với các thành phần kinh
tế khác.
- Tiếp tục cải cách và đổi mới hệ thống
nghiên cứu khoa học, đào tạo; đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập; song song với việc tăng cường năng lực cho các đơn vị sự nghiệp công
lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp
công theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
- Phát triển các
trung tâm khoa học với số lượng lớn các cơ quan nghiên cứu, cán bộ khoa học tại
các vùng trọng điểm về sản xuất nông nghiệp.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, hoàn
thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy quản lý nhà nước ở Bộ và các địa phương đảm bảo
sự chỉ đạo nhanh nhạy, thông suốt, chủ động và hiệu quả; triệt để đơn giản hóa
thủ tục hành chính, tạo điều kiện cho các cơ sở, địa phương giải
quyết nhanh các yêu cầu đáp ứng có hiệu quả
sản xuất kinh doanh và các lĩnh vực khác.
- Tăng cường năng lực cho hệ thống kiểm
tra, kiểm nghiệm chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với vật tư, sản phẩm
nông lâm thủy sản, diêm nghiệp, đảm bảo quyền lợi cho người
tiêu dùng và nâng cao hiệu quả xuất khẩu.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đi đôi với việc củng cố và nâng cao năng lực của
hệ thống thanh tra chuyên ngành nông nghiệp và PTNT từ trung ương đến địa
phương.
6. Tiếp
tục sửa đổi, hoàn thiện hệ thống chính sách
Căn cứ vào Chương trình xây dựng văn
bản của Bộ và nhu cầu thực tế phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Đề
án, các đơn vị được giao chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành liên quan và địa phương tiến hành rà soát cơ chế chính
sách hiện hành của từng lĩnh vực cụ thể; đề xuất sửa đổi,
bổ sung hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ và tạo động lực
cho quá trình tái cơ cấu được triển khai đúng hướng, hiệu quả.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thành lập Ban chỉ đạo Tái
cơ cấu của Bộ do Bộ trưởng làm Trưởng ban, Thủ trưởng các đơn vị là thành viên
để chỉ đạo triển khai, giám sát, đánh giá thực hiện Đề án.
Vụ Kế hoạch là cơ quan thường trực của
Ban Chỉ đạo, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị theo dõi, đôn đốc
việc triển khai thực hiện Chương trình, định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện,
báo cáo lãnh đạo Bộ và Thủ tướng Chính phủ.
2. Căn cứ Chương trình hành động
này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan
liên quan xây dựng kế hoạch hành động, triển khai chi tiết kế hoạch hành động của đơn vị, bảo đảm thực hiện kịp thời, hiệu quả, phù hợp với
tình hình thực tế (Phụ lục bảng phân công
thực hiện kèm theo).
3. Định kỳ hàng năm các đơn
vị tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện trong đó nêu rõ: Việc đã hoàn thành, việc chưa
hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục thực
hiện gửi về cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo.
4. Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung Chương trình hành động, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị chủ động báo cáo Bộ trưởng để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH
NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 1384/QĐ-BNN-KH ngày 18
tháng 6 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Nhiệm
vụ
|
Thời
gian
|
Ghi
chú
|
A
|
Kế
hoạch triển khai chung
|
Các đơn vị căn cứ vào chức năng,
nhiệm vụ và Đề án tái cơ cấu của ngành
nghiên cứu xây dựng Đề án tái cơ cấu/
hoặc Kế hoạch triển khai thực hiện thuộc lĩnh vực phụ trách
|
30/7/2013
|
|
B
|
Các
nhiệm vụ cụ thể
|
|
|
|
1
|
Tổng cục Thủy lợi
|
|
|
|
|
|
Điều
chỉnh, xây dựng quy hoạch phát triển
|
|
|
1.1
|
|
Hoàn thành các dự án rà soát quy hoạch
thủy lợi trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển
dâng; chỉ đạo triển khai thực hiện các quy hoạch đã phê
duyệt.
|
2014-2015
|
|
1.2
|
|
Xây dựng và rà soát, điều chỉnh các
dự án quy hoạch thủy lợi phục vụ chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông - lâm - ngư
- diêm nghiệp theo Đề án tái cơ cấu ngành.
|
2014-2015
|
|
|
|
Rà
soát, thực hiện các chương trình/dự án quan trọng
|
|
|
1.3
|
|
Đầu tư các công trình thủy lợi phục
vụ chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
|
2013-2020
|
|
1.4
|
|
Xây dựng kế hoạch, chương trình ưu
tiên phục vụ tái cơ cấu; đẩy mạnh triển khai chương trình nước sạch nông thôn.
|
2013-2020
|
|
|
|
Rà
soát, sửa đổi, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế
chính sách
|
|
|
1.5
|
|
Trình Quốc hội thông qua Dự án Luật
Phòng, chống thiên tai; xây dựng Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Phòng, chống
thiên tai
|
2013
|
|
1.6
|
|
Xây dựng Dự án Luật Thủy lợi.
|
2015
|
|
1.7
|
|
Đề án nâng cao hiệu quả quản lý,
khai thác các hệ thống công trình thủy lợi; ứng dụng kỹ
thuật sử dụng nước tiết kiệm.
|
2013
|
|
2
|
Tổng
cục Thủy sản
|
|
|
|
|
|
Điều
chỉnh, xây dựng quy hoạch phát triển
|
|
|
2.1
|
|
Lập quy hoạch, chỉ đạo thực hiện
các biện pháp đồng bộ hình thành các vùng nuôi (tôm, cá tra...) bền vững.
|
2013-2014
|
|
2.2
|
|
Điều chỉnh quy hoạch thủy sản toàn
quốc.
|
2013-2015
|
|
|
|
Rà
soát, thực hiện các chương trình/dự án quan trọng
|
|
|
2.3
|
|
Chỉ đạo triển khai thực hiện Chương
trình đầu tư khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, ưu tiên công trình phục vụ
trực tiếp tái cơ cấu.
|
2011-2020
|
|
2.4
|
|
Các dự án ưu tiên phát triển ngành
thủy sản.
|
2013-2020
|
|
|
|
Rà
soát, sửa đổi, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách
|
|
|
2.5
|
|
Đề xuất các biện pháp bổ sung để tiếp
tục khuyến khích ngư dân nâng cao hiệu quả đánh bắt xa bờ
|
2013
|
|
2.6
|
|
Cơ chế, chính sách khuyến khích
phát triển nuôi trồng thủy sản trên biển, đảo.
|
2014
|
|
2.7
|
|
Cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển
hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, thâm canh.
|
2014
|
|
2.8
|
|
Xây dựng Dự án Luật Thủy sản sửa đổi.
|
2016
|
|
3
|
Tổng
cục Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
Điều
chỉnh, xây dựng quy hoạch phát triển
|
|
|
3.1
|
|
Hoàn thành và tổ chức thực hiện Đề
án tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp ngay sau khi Bộ trưởng phê duyệt.
|
Từ 6
tháng cuối năm 2013
|
|
3.2
|
|
Thực hiện quy hoạch bảo vệ và phát
triển rừng toàn quốc, vùng theo cơ cấu rừng mới trên cơ sở thực hiện các dự án quy hoạch lâm nghiệp.
|
2014-2015
|
|
3.3
|
|
Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến gỗ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 ở cấp quốc
gia và theo vùng kinh tế
|
2014-2015
|
|
|
|
Rà
soát, thực hiện các chương trình/dự án quan trọng
|
|
|
3.4
|
|
Xây dựng các dự án ưu tiên phát triển
ngành lâm nghiệp.
|
2013-2020
|
|
|
|
Rà
soát, sửa đổi, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật, các cơ chế chính sách
|
|
|
3.5
|
|
Đề xuất và chỉ đạo thực hiện các
chính sách khuyến khích trồng rừng gỗ lớn
|
2013-2014
|
|
3.6
|
|
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ
đầu tư ban đầu, cho vay tín dụng ưu đãi để trồng rừng phù hợp với từng loại cây
trồng, thời gian hoàn trả vốn vay khi có sản phẩm khai thác chính
|
2014-2015
|
|
3.7
|
|
Cơ chế, chính sách đặc thù đối với
công ty lâm nghiệp nhà nước.
|
2014-2015
|
|
3.8
|
|
Cơ chế chia sẻ lợi ích từ dịch vụ
môi trường rừng.
|
2014-2015
|
|
3.9
|
|
Thử nghiệm mô hình đồng quản lý rừng
giữa tổ chức quản lý rừng với người dân và cộng đồng địa
phương
|
2014-2015
|
|
3.10
|
|
Thử nghiệm mô hình hợp tác công tư
trong bảo vệ, phát triển rừng.
|
2014-2015
|
|
4
|
Cục
Trồng trọt
|
|
|
|
|
|
Điều
chỉnh, xây dựng quy hoạch phát triển
|
|
|
4.1
|
|
Quy hoạch tổng thể sử dụng đất lúa toàn quốc đến 2020, tầm nhìn 2030.
|
2013
|
|
4.2
|
|
Rà soát quy hoạch các loại cây trồng
chủ lực; đề xuất phương án điều chỉnh cơ cấu cây trồng
phù hợp với nhu cầu thị trường, đồng thời phát huy được các cây trồng là lợi thế của Việt Nam; trước mắt là vụ Thu Đông
năm 2013 ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
|
Thường
xuyên
|
|
|
|
Rà
soát, thực hiện các chương trình/dự án quan trọng
|
|
|
4.3
|
|
Xây dựng các dự án ưu tiên phát triển
ngành trồng trọt.
|
2013-2020
|
|
|
|
Rà
soát, sửa đổi, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế
chính sách
|
|
|
4.4
|
|
Hoàn thành Thông tư hướng dẫn thực
hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa.
|
2013
|
|
4.5
|
|
Sửa đổi Pháp lệnh giống cây trồng.
|
2014
|
|
4.6
|
|
Cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư
phát triển sản xuất quy mô lớn gắn với chế biến, tiêu thụ
(theo mô hình cánh đồng mẫu lớn).
|
2014
|
|
5
|
Cục
Bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
Rà
soát, sửa đổi, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật, các cơ chế chính sách
|
|
|
5.1
|
|
Tăng cường kế hoạch
giám sát phòng chống sâu bệnh, quản lý sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật
trong sản xuất, chế biến, bảo quản các loại nông sản có nguồn gốc thực vật.
|
Thường
xuyên
|
|
5.2
|
|
Xây dựng Dự án
Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật.
|
2013
|
|
6
|
Cục Chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
Điều
chỉnh, xây dựng quy hoạch phát triển
|
|
|
6.1
|
|
Điều chỉnh quy hoạch chăn nuôi toàn
quốc.
|
2013-2014
|
|
|
|
Rà
soát, thực hiện các chương trình/dự án quan trọng
|
|
|
6.2
|
|
Các dự án ưu tiên phát triển ngành
chăn nuôi.
|
2013-2020
|
|
|
|
Rà
soát, sửa đổi, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế
chính sách
|
|
|
6.3
|
|
Nghiên cứu đề xuất chính sách phát triển
chăn nuôi bền vững theo hướng trang trại, tập trung, an toàn dịch bệnh.
|
2013-2014
|
|
6.4
|
|
Hoàn thành chính sách khuyến khích,
các giải pháp nâng cao hiệu quả phát triển chăn nuôi nông hộ
|
2013
|
|
6.5
|
|
Sửa đổi Pháp lệnh giống vật nuôi.
|
2014
|
|
7
|
Cục
Thú y
|
|
|
|
7.1
|
|
Tăng cường giám sát phòng chống dịch bệnh, quản lý sử dụng hóa chất, thuốc thú y trong sản xuất chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản; chế biến và bảo quản các sản phẩm có nguồn
gốc động vật.
|
Thường xuyên
|
|
|
|
Rà
soát, thực hiện các chương trình/dự án quan trọng
|
|
|
7.2
|
|
Các dự án ưu tiên phát triển ngành
thú y.
|
2013-2020
|
|
|
|
Rà
soát, sửa đổi, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế
chính sách
|
|
|
7.3
|
|
Xây dựng Đề án Đảm bảo an toàn thực
phẩm trong giết mổ, vận chuyển gia súc gia cầm.
|
2013
|
|
7.4
|
|
Xây dựng Dự án Luật Thú y.
|
2015
|
|
8
|
Cục
Chế biến, TM NLTS và NM
|
|
|
|
8.1
|
|
Rà soát quy hoạch phát triển ngành
muối.
|
2014-2015
|
|
8.2
|
|
Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính
sách, giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất và các chính sách khuyến khích phát
triển công nghiệp chế biến sâu nông sản nhằm nâng cao giá trị gia tăng (tăng
cường năng lực bảo quản, hiện đại hóa công nghệ chế biến, giảm tổn thất sau thu hoạch…).
|
2014
|
|
8.3
|
|
Hoàn thiện Đề án Nâng cao giá trị gia
tăng hàng nông, lâm, thủy sản
|
2014
|
|
8.4
|
|
Nghiên cứu, đề
xuất các cơ chế, chính sách tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, bảo
đảm lợi ích của nông dân
|
Thường
xuyên
|
|
8.5
|
|
Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến
thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản.
|
Hàng
năm
|
|
9
|
Cục
Quản lý chất lượng NLTS
|
|
|
|
9.1
|
|
Đẩy mạnh triển khai đề án tăng cường
quản lý chất lượng nông lâm thủy sản và muối.
|
Thường
xuyên
|
|
9.2
|
|
Triển khai Đề án Xây dựng và phát
triển mô hình chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn trên phạm
vi toàn quốc.
|
2013
|
|
10
|
Cục
Kinh tế hợp tác và PTNT
|
|
|
|
10.1
|
|
Đẩy mạnh triển khai thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới phục vụ thực hiện Đề án.
|
Thường
xuyên
|
|
10.2
|
|
Đề xuất, hoàn thiện các chính sách,
giải pháp cụ thể để phát triển các hình thức kinh tế hợp
tác trong nông nghiệp; chính sách liên kết "4 nhà".
|
2013
|
|
10.3
|
|
Đẩy mạnh triển khai các chương
trình phát triển nông thôn, giảm nghèo.
|
Thường
xuyên
|
|
11
|
Cục
QL XD CT
|
|
|
|
11.1
|
|
Xây dựng Đề án:
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về xây dựng chuyên ngành nông nghiệp và PTNT.
|
2013-2015
|
|
11.2
|
|
Rà soát các dự án đầu tư và đề xuất
phương án điều chỉnh theo định hướng tái cơ cấu đầu tư công.
|
Thường
xuyên
|
|
12
|
Vụ
Kế hoạch
|
|
|
|
12.1
|
|
Xây dựng kế hoạch hành động của Bộ
triển khai thực hiện Đề án.
|
T6/2013
|
|
12.2
|
|
Hướng dẫn rà soát, đề xuất sửa đổi,
bổ sung quy hoạch ngành, sản phẩm.
|
2013
|
|
12.3
|
|
Rà soát quy hoạch ngành nông nghiệp
đến năm 2020, tầm nhìn 2030; đề xuất điều chỉnh, bổ sung.
|
2015
|
|
12.4
|
|
Rà soát các chương trình, dự án đầu
tư và kế hoạch đầu tư trung hạn 2013-2015; điều chỉnh cơ cấu vốn đầu tư.
|
Thường
xuyên
|
|
12.5
|
|
Rà soát, đề xuất kế hoạch cụ thể,
các giải pháp nhằm tái cơ cấu đầu tư công.
|
Hàng
năm
|
|
12.6
|
|
Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính
sách khuyến khích đầu tư tư nhân và hợp tác công tư (PPP) trong nông nghiệp.
|
2013-2014
|
|
12.7
|
|
Tổ chức Hội nghị phổ biến Đề án tại
3 vùng (Bắc, Trung, Nam).
|
QIII, IV/2013
|
|
13
|
Vụ Khoa học CN&MT
|
|
|
|
13.1
|
|
Hướng dẫn các đơn vị liên quan triển
khai thực hiện chương trình khung về nghiên cứu khoa học và khuyến nông theo
các Quyết định số "1258" và "1259" của Bộ.
|
2013
|
|
13.2
|
|
Nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính
sách phát triển nghiên cứu, chuyển
giao khoa học công nghệ, khuyến nông phục vụ thực hiện Đề
án.
|
2013-2014
|
|
13.3
|
|
Xây dựng chính
sách và giải pháp huy động nguồn lực xã hội tham gia hoạt
động khoa học và công nghệ của ngành nông nghiệp và PTNT.
|
2014
|
|
14
|
Vụ
Hợp tác quốc tế
|
|
|
|
14.1
|
|
Xây dựng chương trình, chính sách
thu hút vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm vốn ODA, FDI) vào
ngành nông nghiệp đến năm 2020.
|
2013
|
|
14.2
|
|
Đưa nội dung tái cơ cấu vào các
chương trình hợp tác, đàm phán để kêu gọi nguồn lực quốc tế tham gia thực hiện
Đề án.
|
Hàng
năm
|
|
15
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
|
|
15.1
|
|
Thành lập Ban chỉ đạo Tái cơ cấu của Bộ.
|
T6/2013
|
|
15.2
|
|
Rà soát, điều chỉnh cơ cấu tổ chức
bộ máy quản lý nhà nước của ngành và các đơn vị trực thuộc Bộ; hoàn thành
Thông tư liên Bộ, kiện toàn bộ máy hoạt động của ngành.
|
2013
|
|
15.3
|
|
Xây dựng chiến lược phát triển nguồn
nhân lực cho ngành, ưu tiên triển khai chương trình đào
tạo nghề cho lao động nông thôn.
|
2013-2014
|
|
15.4
|
|
Xây dựng kế hoạch trọng điểm đào tạo
nhân lực: Cán bộ khuyến nông, thú y,
bảo vệ thực vật, thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá...
|
2013
|
|
16
|
Vụ
Tài chính
|
|
|
|
16.1
|
|
Xây dựng kế hoạch
và phân bổ dự toán ngân sách cho hoạt động của Bộ theo
hướng ưu tiên thực hiện Đề án tái cơ cấu.
|
Hàng
năm
|
|
16.2
|
|
Nghiên cứu cơ chế, chính sách tài
chính hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp khoa học, đào tạo nâng
cao năng lực, thực hiện đổi mới theo Đề án tái cơ cấu.
|
Hàng
năm
|
|
17
|
Vụ
Pháp chế
|
|
|
|
17.1
|
|
Rà soát, tổng hợp đề xuất kế hoạch điều
chỉnh, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thực hiện
mục tiêu của Đề án.
|
2013-2014
|
|
18
|
Ban
Đổi mới và QLDN
|
|
|
|
18.1
|
|
Chỉ đạo thực hiện tái cơ cấu các doanh
nghiệp nhà nước thuộc Bộ và nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp.
|
Thường
xuyên
|
|
18.2
|
|
Nghiên cứu hình thức tổ chức hoạt động doanh nghiệp sau CPH.
|
2015
|
|
18.3
|
|
Sửa đổi Nghị định
200/2004/NĐ-CP về sắp xếp, đổi mới và phát triển lâm trường
quốc doanh.
|
2014
|
|
19
|
Thanh
tra Bộ
|
|
|
|
19.1
|
|
Nâng cao năng lực hệ thống thanh
tra đáp ứng công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng
phí.
|
Thường
xuyên
|
|
20
|
Trung
tâm Khuyến nông QG
|
|
|
|
20.1
|
|
Tổ chức các hoạt động khuyến nông,
mô hình khuyến nông phục vụ thực hiện Đề án; hỗ trợ các
địa phương thực hiện tái cơ cấu sản xuất thông qua hoạt động khuyến nông.
|
Hàng
năm
|
|
20.2
|
|
Nghiên cứu cơ chế nhà nước tham gia
đầu tư với doanh nghiệp (PPP) thông qua hỗ trợ kinh phí khuyến nông.
|
2013-2014
|
|
20.3
|
|
Sửa đổi Nghị định 02/2010/NĐ-CP về
Khuyến nông.
|
2014
|
|
21
|
Các
Viện
|
|
|
|
21.1
|
|
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao tổ chức nghiên cứu các cơ chế, chính sách; giải
pháp khoa học phục vụ thực hiện Đề án, đặc biệt bám sát
Chương trình khung về nghiên cứu khoa học và công nghệ ngành nông nghiệp và
PTNT, Chương trình khung về Khuyến nông giai đoạn 2013-2020 (tại các Quyết định
số 1258 và 1259/QĐ-BNN-KHCN ngày 04/6/2013 của Bộ), điều chỉnh chiến lược, kế
hoạch nghiên cứu khoa học phù hợp với Đề án.
|
2013-2015
|
|
22
|
Các
Trường
|
|
|
|
22.1
|
|
Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch đào tạo của đơn vị phù hợp với định hướng tái cơ cấu của
ngành, đáp ứng nhu cầu thực hiện Đề án.
|
2013-2015
|
|
23
|
Tập
đoàn Cao su VN, các Tổng công ty, Công ty
|
|
|
|
23.1
|
|
Căn cứ Đề án tái
cơ cấu của đơn vị đã được phê duyệt, tiếp tục nghiên cứu, điều chỉnh, xây dựng
kế hoạch triển khai và tham gia vào quá trình tái cơ cấu toàn ngành
|
2013-2015
|
|
24
|
Báo
Nông nghiệp VN, Tạp chí NN &PTNT
|
|
|
|
24.1
|
|
Đưa tin tuyên truyền về Đề án, kế
hoạch hành động và quá trình thực hiện.
|
Thường
xuyên
|
|
25
|
Các
Sở NN và PTNT
|
|
|
|
25.1
|
|
Xây dựng kế hoạch
hành động triển khai thực hiện Đề
án và các nhiệm vụ cụ thể được phân công trong Quyết định 899/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ
|
2013
|
|