Quyết định 1379/QĐ-TTg bổ sung kinh phí thường xuyên thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1379/QĐ-TTg
Ngày ban hành 02/08/2021
Ngày có hiệu lực 02/08/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Lê Minh Khái
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1379/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG KINH PHÍ THƯỜNG XUYÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2021

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021;

Thực hiện Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại văn bản số 8050/BTC-NSNN ngày 21 tháng 7 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung 1.000 tỷ đồng (một nghìn tỷ đồng) từ nguồn dự toán chi các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và các nhiệm vụ thuộc các chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020 được tiếp tục triển khai giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021 (phần kinh phí thường xuyên) như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 8050/BTC-NSNN ngày 21 tháng 7 năm 2021, cụ thể:

1. Kinh phí bổ sung cho các bộ, cơ quan trung ương là 59,525 tỷ đồng (năm mươi chín tỷ năm trăm hai mươi lăm triệu đồng).

2. Kinh phí bổ sung có mục tiêu cho các địa phương là 940,475 tỷ đồng (chín trăm bốn mươi tỷ bốn trăm bảy mươi lăm triệu đồng).

(Phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Việc quản lý và sử dụng số kinh phí được bổ sung bảo đảm đúng quy định, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch. Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm toàn diện về các thông tin, số liệu đề xuất, báo cáo, bảo đảm theo đúng quy định.

Điều 3. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thông báo bổ sung dự toán năm 2024 nêu trên cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương liên quan thực hiện theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

Điều 5. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các bộ, cơ quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: NN, QHĐP, TH;
- Lưu: VT, KTTH (2).Thg

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Minh Khái

 

PHỤ LỤC

BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1379/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: triệu đng

STT

Đơn vị

Kinh phí

A

CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

59.525

1

Bộ Công an

375

2

Bộ Quốc phòng

350

3

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

24.000

4

Bộ Công Thương

2.000

5

Bộ Xây dựng

500

6

Bộ Y tế

250

7

Bộ Giáo dục và Đào tạo

1.250

8

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1.250

9

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

4.250

10

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

500

11

Bộ Nội vụ

4.750

12

Bộ Tài nguyên và Môi trường

2.250

13

Bộ Thông tin và Truyền thông

1.000

14

Kiểm toán nhà nước

8.425

15

Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

250

16

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

1.250

17

Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

750

18

Trung ương Hội Nông dân

2.750

19

Trung ương Hội Cựu chiến binh

500

20

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

2.875

B

ĐỊA PHƯƠNG

940.475

1

Hà Giang

7 689

2

Tuyên Quang

18.856

3

Cao Bằng

2.563

4

Lạng Sơn

21.602

5

Lào Cai

11.808

6

Yên Bái

15.011

7

Thái Nguyên

23.249

8

Bắc Kạn

8.329

9

Phú Thọ

47.322

10

Bắc Giang

27.643

11

Hòa Bình

14.554

12

Sơn La

13.547

13

Lai Châu

6.041

14

Điện Biên

4.210

15

Hải Dương

14.123

16

Hưng Yên

6.384

17

Hà Nam

6.590

18

Nam Định

11.258

19

Ninh Bình

11.533

20

Thái Bình

19.130

21

Thanh Hóa

91.349

22

Nghệ An

60.136

23

Hà Tĩnh

25.354

24

Quảng Bình

23.524

25

Quảng Trị

8.970

26

Thừa Thiên Huế

12.998

27

Quảng Nam

14.828

28

Quảng Ngãi

8.586

29

Bình Định

13.913

30

Phú Yên

10.984

31

Ninh Thuận

6.133

32

Bình Thuận

18.673

33

Đắk Lắk

25.171

34

Đắk Nông

12.631

35

Gia Lai

36.430

36

Kon Tum

4.943

37

Lâm Đồng

15.194

38

Bình Phước

15.743

39

Tây Ninh

15.377

40

Long An

38.443

41

Tiền Giang

20.869

42

Bến Tre

31.853

43

Trà Vinh

10.252

44

Vĩnh Long

19.588

45

Hậu Giang

10.160

46

Sóc Trăng

7.139

47

An Giang

27.276

48

Đồng Tháp

21.235

49

Kiên Giang

18.856

50

Bạc Liêu

6.682

51

Cà Mau

15.743

 

TNG SỐ

1.000.000