ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 137/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 23
tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN
ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI” TRONG NĂM 2022 VÀ KẾ HOẠCH KHUNG GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát
triển chính phủ điện tử hướng tới chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng
đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số
1163/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược “Phát
triển thương mại trong nước giai đoạn 2030, tầm nhìn đến 2045”;
Căn cứ Quyết định số
1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại
giai đoạn 2021 - 2030”;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách
hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số
2314/QĐ-UBND ngày 15/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án “Chuyển đổi
số tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 281/TTr-SCT ngày 15/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện “Đề án đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại” trong
năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm CNTT và Truyền thông;
- VPUB: LĐVP, VXNV, BTCDNC;
- Lưu: VT, KTTH. Nam
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Tấn Cảnh
|
KẾ
HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI” TRONG NĂM 2022
VÀ KẾ HOẠCH KHUNG GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 137/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Quyết định
số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại
giai đoạn 2021 - 2030”; hướng dẫn của Bộ Công Thương tại Công văn số
8425/BCT-XTTM ngày 28/12/2021;
Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện “Đề án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại” trong năm 2022 và kế
hoạch khung giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung:
Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục
tiêu nâng cao chất lượng và hiệu quả trong hoạt động của các cơ quan xúc tiến
thương mại, tổ chức hỗ trợ xúc tiến thương mại và doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh của tỉnh trên cơ sở kết nối, đồng bộ với Hệ sinh thái xúc tiến
thương mại số; nâng cao nhận thức và năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin
và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại, thúc đẩy phát triển, tìm
kiếm các cơ hội thương mại trong và ngoài nước, góp phần tái cơ cấu ngành Công
Thương.
Triển khai hiệu quả
các nội dung của Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi
số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030” được phê duyệt tại
Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ (viết tắt là
Quyết định số 1968/QĐ-TTg).
2. Mục tiêu cụ thể đến
năm 2025:
- Phối hợp xây dựng,
hình thành Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số; hoàn thành cập nhật cơ sở dữ liệu
chuyên ngành xúc tiến thương mại, các ngành hàng xuất khẩu trọng điểm của tỉnh
vào Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
- 100% tổ chức xúc tiến
thương mại và 100 doanh nghiệp được cấp tài khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến
thương mại số và 50% trong số này có phát sinh giao dịch và chia sẻ thông tin.
- 10% số lượng hội chợ,
triển lãm trên địa bàn tỉnh được tổ chức trên môi trường số.
- 100% các tổ chức
xúc tiến thương mại; 100 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa
bàn tỉnh và cán bộ các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố được tham gia
tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ, cập nhật các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin
và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại và bảo đảm an toàn thông
tin.
- 100% các tổ chức
xúc tiến thương mại và trên 100 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh sử
dụng, khai thác, vận hành các nền tảng dùng chung và chia sẻ dữ liệu với Hệ
sinh thái xúc tiến thương mại số.
- 100% thủ tục hành
chính lĩnh vực xúc tiến thương mại đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, với trên 90% doanh
nghiệp hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
II. KẾ HOẠCH KHUNG
GIAI ĐOẠN 2022-2025
1.
Phối hợp xây dựng, phát triển và tham gia hiệu quả Hệ sinh thái xúc tiến thương
mại số:
a) Phối hợp xây dựng,
phát triển Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số:
- Phối hợp với Bộ
Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác xây dựng, phát triển
và tích hợp các nền tảng gồm: Hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành xúc tiến
thương; Nền tảng kết nối giao thương trên môi trường số áp dụng công nghệ mới,
hỗ trợ việc tìm kiếm thông tin, cơ hội kinh doanh trong nước và quốc tế; Nền tảng
hội chợ, triển lãm nhằm nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện cho doanh nghiệp trưng
bày giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm thông tin, đối tác kinh doanh trên môi trường
số; Đào tạo trực tuyến (E-learning) tích hợp các kho học liệu, thư viện điện tử,
hỗ trợ tra cứu thông tin, nâng cao năng lực xúc tiến thương mại; Nền tảng định
danh điện tử cho doanh nghiệp xúc tiến thương mại; Các nền tảng chuyên ngành
khác phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại.
- Phối hợp xây dựng,
phát triển, thử nghiệm có kiểm soát (sandbox) đối với các mô hình mẫu về ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại; nhân
rộng các mô hình thành công.
b) Tham gia hiệu quả
Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số:
- Điều tra, khảo sát,
đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin (viết tắt là CNTT) và chuyển đổi
số trong xúc tiến thương mại (viết tắt là XTTM) tại tỉnh; đề xuất các dịch vụ
và công cụ XTTM tại tỉnh phục vụ Hệ sinh thái XTTM số.
- Xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến thương mại của tỉnh kết nối với Hệ sinh thái xúc
tiến thương mại số.
- Hướng dẫn, hỗ trợ
các tổ chức xúc tiến, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở tham gia hiệu quả Hệ sinh
thái xúc tiến thương mại số: cấp tài khoản và hướng dẫn, hỗ trợ các đơn vị sử dụng,
khai thác, chia sẻ thông tin… trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
2.
Hoàn thiện cơ chế, chính sách:
- Rà soát, đề xuất
chính sách hỗ trợ, quy định pháp luật về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
- Phối hợp đề xuất,
xây dựng tiêu chí đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong hoạt động xúc tiến thương mại.
- Tham gia đề xuất,
góp ý sửa đổi, bổ sung quy định, thủ tục hành chính có liên quan trong quản lý
hoạt động hội chợ, triển lãm trên môi trường mạng.
- Tiếp tục rà soát,
đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính trong lĩnh vực xúc tiến thương mại để
triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
3.
Nâng cao nhận thức, năng lực:
- Tuyên truyền, nâng
cao nhận thức về sự cần thiết đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi
số trong hoạt động xúc tiến thương mại phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh;
phổ biến các quy định, cơ chế, chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển
đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại;
- Xây dựng, phát triển
mạng lưới tư vấn viên hỗ trợ việc đẩy mạnh ứng dụng xúc tiến thương mại và chuyển
đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
- Phối hợp với Bộ
Công Thương tổ chức các hoạt động tập huấn, hướng dẫn về ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại; tổ chức các
khóa đào tạo, tổ chức diễn tập và ứng cứu sự cố an toàn thông tin, an ninh mạng.
- Tăng cường hợp tác,
liên kết vùng, hợp tác giữa các địa phương về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
4. Nghiên cứu triển
khai các sáng kiến nhằm thực hiện hiệu quả Quyết định số 1968/QĐ-TTg và Hệ sinh
thái xúc tiến thương mại số:
- Nghiên cứu xây dựng,
phát triển các nền tảng, ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số phục vụ
xúc tiến thương mại, kết nối với Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
- Đề xuất hỗ trợ xây
dựng hoặc tiếp nhận khai thác các mô hình thành công về ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
III. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
NĂM 2022
1.
Đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến
thương mại tại địa phương hiện nay:
- Nội dung thực hiện:
Phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương) xây dựng Bộ tiêu chí đánh
giá; thuê đơn vị tư vấn triển khai thực hiện đánh giá thực trạng ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại tại tỉnh, tổng hợp
báo cáo, đề xuất các giải pháp quản lý, nâng cao năng lực, hiệu quả công tác ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại phù hợp với
điều kiện thực tế tỉnh Ninh Thuận.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Công Thương
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2.
Nâng cao nhận thức, tuyên truyền phổ biến ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong
XTTM tại tỉnh:
- Nội dung thực hiện:
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng về sự cần thiết đẩy mạnh ứng dụng
CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM; phổ biến các quy định, cơ chế,
chính sách về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM thông qua các
hoạt động truyền thông trên Báo, Đài, các nền tảng trực tuyến, các hội nghị, hội
thảo và các hình thức phù hợp khác.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp:
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
3.
Nâng cao năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong XTTM
cho các sở, ban, ngành, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh
trên địa bàn tỉnh:
- Nội dung thực hiện:
+ Tổ chức cho cán bộ,
công chức của Sở quản lý chuyên ngành, các tổ chức xúc tiến thương mại tham gia
các khóa đào tạo, tập huấn; chủ trì, phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại - Bộ
Công Thương tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn các sở, ban, ngành,
doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh về ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong XTTM, an toàn thông tin; tập huấn,
hướng dẫn, tư vấn các đơn vị tham gia tích cực các hoạt động Hệ sinh thái XTTM
số;
+ Khuyến khích, hỗ trợ
các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở phát triển, ứng dụng các nền tảng công nghệ
mới; hỗ trợ xây dựng website, xây dựng, phát triển bộ thương hiệu trực tuyến;
tham gia các sàn giao dịch thương mại điện tử; tham gia các hội chợ triển lãm
trên môi trường số; liên kết thông tin giữa các website của doanh nghiệp với
trang thông tin của tỉnh và của Bộ, ngành Trung ương.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp:
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
4.
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến thương mại nhằm kết nối hiệu
quả với Hệ sinh thái XTTM số:
- Nội dung thực hiện:
Phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương trong quá trình xây dựng,
chuẩn hóa các trường thông tin; triển khai, hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện
số hóa tài liệu, dữ liệu của đơn vị để kết nối với Hệ sinh thái XTTM số.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Công Thương
- Cơ quan phối hợp: Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; các tổ chức hiệp hội; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ
quan, đơn vị liên quan.
5. Hoàn thiện cơ chế,
chính sách, quy định về ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong XTTM:
- Nội dung thực hiện:
Phối hợp rà soát, đề xuất cơ chế, chính sách, quy định pháp luật về đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại
phù hợp với tình hình thực tế.
- Cơ quan chủ trì: Sở
Công Thương
- Cơ quan phối hợp:
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở,
ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị liên quan.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
kế hoạch được ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành; lồng
ghép các chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình
phát triển kinh tế - xã hội, chương trình xúc tiến thương mại, ứng dụng thương
mại điện tử và các chương trình, đề án, kế hoạch có liên quan.
2. Huy động đóng góp,
hỗ trợ từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy
định của pháp luật để thực hiện Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương:
- Là cơ quan đầu mối
chủ trì thực hiện kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp cùng với Cục Xúc tiến
thương mại - Bộ Công Thương, các sở, ngành chức năng liên quan triển khai thực
hiện hiệu quả các nội dung Kế hoạch.
- Chủ trì tham mưu, đề
xuất các giải pháp, dự án ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong
hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Thường xuyên kiểm
tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ
Công Thương.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu bố trí
kinh phí theo phân cấp ngân sách và trong khả năng cân đối ngân sách địa phương
để triển khai thực hiện hiệu quả “Đề án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại” trong năm 2022 và kế hoạch
khung giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Phối hợp với Sở Công
Thương và các sở, ngành, địa phương thực hiện các nội dung tại Kế hoạch này.
3. Sở thông tin và
truyền thông:
- Phối hợp với Sở
Công Thương trong việc hỗ trợ các sở, ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
- Đào tạo các kỹ năng
và tư vấn cho doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin,
chuyển đổi số phục vụ cho hoạt động xúc tiến thương mại; triển khai chữ ký số,
chứng thực điện tử, các chuẩn trao đổi dữ liệu.
- Triển khai đồng bộ
Kế hoạch này với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát
triển công nghệ thông tin và chuyển đổi trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo các doanh
nghiệp viễn thông phát triển hạ tầng đảm bảo chất lượng phục vụ ứng dụng CNTT
và chuyển đổi số trong xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích đầu tư
phát triển và chuyển giao công nghệ, hỗ trợ các sở, ban ngành, doanh nghiệp ứng
dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số.
- Phối hợp với Công
an tỉnh thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin phục vụ triển
khai thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Kế hoạch và Đầu
tư:
- Chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành liên quan xem xét, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt
các chương trình phát triển kinh tế - xã hội trong tỉnh gắn với các nội dung của
Kế hoạch hành động thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
hàng năm và giai đoạn 2022 - 2025.
- Chia sẻ, kết nối,
liên thông dữ liệu về doanh nghiệp của tỉnh, các thông tin, số liệu thống kê về
kinh tế, ngành hàng... với hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến thương mại của
tỉnh.
5. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
- Phối hợp với Sở
Công Thương triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong các
hoạt động hỗ trợ xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ sản phẩm nông sản, phát
triển các chuỗi cung ứng nông sản an toàn; tăng cường công tác quản lý chất lượng
nông, lâm, thủy sản.
- Triển khai đồng bộ
Kế hoạch này với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát
triển các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Công an tỉnh phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện
các biện pháp, quy định về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, cơ sở hạ tầng phục
vụ triển khai thực hiện Kế hoạch.
7. Các sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, thành phố căn cứ nội dung Kế hoạch, phối hợp với Sở
Công Thương thực hiện Kế hoạch trong phạm vi, quyền hạn được giao. Phối hợp thực
hiện công tác thông tin, tuyên truyền, bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức,
viên chức và doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn.
8. Các doanh nghiệp,
hợp tác xã, cơ sở trên địa bàn tỉnh:
- Tích cực tham gia,
cộng tác với các chương trình, dự án của các cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt
động ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến
thương mại.
- Phối hợp với các sở,
ngành có liên quan tham gia thực hiện Kế hoạch sau khi được phê duyệt.
Căn cứ nội dung Kế hoạch
này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh
quan tâm, tích cực triển khai thực hiện. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo
kết quả thực hiện về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn
vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.