Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 1360/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang

Số hiệu 1360/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/05/2016
Ngày có hiệu lực 17/05/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Vương Bình Thạnh
Lĩnh vực Dịch vụ pháp lý,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1360/QĐ-UBND

An Giang, ngày 17 tháng 5 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn, công bố niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2077/QĐ-BTP ngày 24 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 1136/QĐ-BTP ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 69/TTr-STP ngày 09 tháng 5 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Sở Tư pháp thường xuyên cập nhật để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực pháp lý của các thủ tục hành chính lĩnh vực công chứng (Mục III) được ban hành kèm theo Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1360 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

STT

Tên thủ tục hành chính

Trang

I

LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG

 

1

Công chứng bản dịch

 

2

Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn

 

3

Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng

 

4

Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

 

5

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

 

6

Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

7

Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân

 

8

Công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất.

 

9

Công chứng hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; hợp đồng cho thuê lại tài sản gắn liền với đất

 

10

Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

11

Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của bên thứ ba

 

12

Công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

 

13

Công chứng di chúc

 

14

Nhận lưu giữ di chúc

 

15

Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản

 

16

Công chứng văn bản khai nhận di sản

 

17

Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

 

18

Công chứng hợp đồng ủy quyền/giấy ủy quyền

 

19

Công chứng hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá

 

20

Cấp bản sao văn bản công chứng

 

II

LĨNH VỰC CHỨNG THỰC

 

1

Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.

 

2

Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được).

 

 

PHẦN II

[...]