ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1348/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày 26 tháng 5 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MẪU NỘI QUY TIẾP CÔNG DÂN TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tiếp công dân được Quốc
hội khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2013 và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh
và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mẫu Nội quy tiếp
công dân tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Chánh Thanh tra tỉnh có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện mẫu Nội quy tiếp công
dân.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh
Thanh tra tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
.....(1)……
…..(2)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-…….
|
…(3)………,
ngày……. tháng …. năm 201...
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Nội quy tiếp công dân
tại trụ sở (hoặc địa điểm) tiếp công dân của
…(2)….
…….(4)……….
Căn cứ Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ “Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiếp công dân”;
Căn cứ Thông tư số 06/2014/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra chính phủ “Quy định quy trình tiếp công
dân”;
Căn cứ ......(6)....;
Theo đề nghị của …….(5)……,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm
theo Quyết định này “Nội quy tiếp công dân” của …….(2)……...
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành. Bãi bỏ… các quy định trước đây trái với quy định
này; (nếu có).
Điều 3. ……(5)……, các tổ chức,
công dân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …………;
- Niêm yết Trụ sở TCD …..;
- Lưu: ……...
|
…..(4)…..
…(7)…
|
.....(1)……
…..(2)……
-------
|
|
NỘI
QUY
TIẾP
CÔNG DÂN TẠI TRỤ SỞ
(HOẶC ĐỊA ĐIỂM) TIẾP CÔNG DÂN CỦA…..(2)…..
(Ban hành kèm theo Quyết định số……./QĐ-….(2)… ngày …./…../201… của
…..(4)…..)
Điều 1. Nghĩa vụ và quyền của
công dân
1. Cung cấp thông tin cá nhân; tuân
theo Nội quy tiếp công dân và sự hướng dẫn của cán bộ, công chức tiếp công dân
(viết tắt: người tiếp công dân) trong việc đăng ký và thực hiện quyền khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
2. Giữ gìn trật tự, vệ sinh chung;
tôn trọng đối với người tiếp công dân; nghiêm cấm việc kích động, gây rối trật
tự, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan Nhà nước, người
tiếp công dân; người thi hành công vụ.
3. Không được can thiệp, dự nghe việc
khiếu nại, tố cáo của người khác; trường hợp nhiều người (từ 05 người trở lên)
cùng khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh về một nội dung thì phải cử người đại
diện.
4. Không được mang các vật dễ cháy,
nổ, chất độc hại, hung khí, súc vật hay trẻ em vào nơi tiếp công dân.
5. Việc quay phim, ghi hình, ghi âm
phải được sự đồng ý của người chủ trì tiếp công dân.
6. Được quyền khiếu nại, tố cáo về
những hành vi của người tiếp công dân vi phạm các quy định của pháp luật về quyền
khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân. Hết giờ làm việc, công dân
đến khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị không được lưu lại nơi tiếp công
dân.
Điều 2. Trách nhiệm của người tiếp
công dân
1. Trang phục chỉnh tề; phải mang
thẻ công chức, viên chức hoặc phù hiệu theo quy định.
2. Có thái độ tôn trọng, bảo đảm
khách quan, bình đẳng, không phân biệt đối xử trong việc tiếp công dân; không
sách nhiễu, không gây phiền hà hoặc cản trở quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh của công dân.
3. Tiếp nhận đơn, lắng nghe, hướng
dẫn công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đúng luật định,
đến đúng cơ quan hoặc người có thẩm quyền giải quyết.
4. Phải bảo đảm công khai, dân chủ,
kịp thời; tạo mọi điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện đầy đủ quyền và
nghĩa vụ của công dân; đồng thời, ghi chép vào sổ theo dõi tiếp công dân đầy đủ
nội dung do công dân trình bày, ghi phiếu tiếp dân theo mẫu quy định.
5. Giữ bí mật cho người tố cáo theo
quy định của pháp luật.
Điều 3. Người tiếp công dân được
quyền từ chối tiếp công dân trong các trường hợp sau
1. Người trong tình trạng say do
dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng
nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm
cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có
hành vi khác vi phạm nội quy tiếp công dân.
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc
đã được giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng
dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo mà không có tình tiết mới làm thay đổi
nội dung đã giải quyết.
4. Người đại diện hoặc người được ủy
quyền khiếu nại không hợp pháp.
5. Những trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 4. Thời gian và lịch tiếp
công dân
Thời gian tiếp công dân vào tất cả
các ngày làm việc trong tuần:
- Buổi sáng: từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
30 phút;
- Buổi chiều: từ 13 giờ 30 phút đến
17 giờ 00.
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp trên;
(2): Cơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành Nội quy tiếp công dân;
(3): Địa danh nơi ban hành Nội quy
tiếp công dân;
(4): Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành Nội quy tiếp công dân;
(5): Cơ quan, bộ phận tham mưu;
(6): Văn bản quy định chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan ban hành quyết định;
(7): Họ và tên thủ trưởng cơ quan,
tổ chức, đơn vị ban hành nội quy tiếp công dân.