Quyết định 1347/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2015 (nguồn vốn sự nghiệp) của tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu | 1347/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/04/2015 |
Ngày có hiệu lực | 15/04/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Nguyễn Đình Xứng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1347/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 15 tháng 4 năm 2015 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020”;
Căn cứ Chỉ thị số 10-CT/TU ngày 29/02/2012 của Tỉnh ủy Thanh Hóa về việc: “Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012-2015”;
Căn cứ Nghị quyết số 94/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVI, kỳ họp thứ 11 về: “Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015”; ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa tại Văn bản số 112/CV-HĐND ngày 03/4/2015 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Phân bổ chi tiết vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2015”;
Căn cứ Quyết định số 4546/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 tỉnh Thanh Hóa”;
QUYẾT ĐỊNH:
I. Nguyên tắc phân bổ:
1. Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị, các địa phương lựa chọn, xây dựng mô hình phát triển sản xuất nhằm thúc đẩy chuyển dịch sản xuất theo hướng kinh tế hàng hóa, quy mô lớn, qua đó giúp người dân nâng cao thu nhập, chuyển dịch cơ cấu lao động tại khu vực nông thôn, huy động có hiệu quả nguồn lực từ nhân dân và các tổ chức;…
2. Phân bổ kinh phí tuyên truyền, tập huấn.
3. Kinh phí quản lý, chỉ đạo cho các cấp, ngành và các đơn vị có liên quan.
II. Nguồn kinh phí của năm 2015 là: 28.992,0 triệu đồng (Hai mươi tám tỷ, chín trăm chín mươi hai triệu đồng).
Bao gồm:
1. Kinh phí Chương trình MTQG vốn sự nghiệp năm 2015 là: 28.500,0 triệu đồng.
2. Kinh phí đã được phê duyệt chuyển nguồn năm 2014 sang năm 2015 là: 492,0 triệu đồng.
III. Kinh phí và nội dung phân bổ đợt này:
1. Kinh phí phân bổ: 28.992,0 triệu đồng (Hai mươi tám tỷ, chín trăm chín mươi hai triệu đồng).
2. Nội dung thực hiện và mức kinh phí phân bổ:
2.1. Kinh phí hỗ trợ triển khai, thực hiện mô hình phát triển sản xuất và ngành nghề nông thôn: 18.987,0 triệu đồng (Mười tám tỷ, chín trăm tám mươi bảy triệu đồng).
Bao gồm:
a) Kinh phí phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh thực hiện: 2.160,0 triệu đồng (Hai tỷ, một trăm sáu mươi triệu đồng).
Trong đó:
- Tỉnh đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Thanh Hóa thực hiện Đề án “Đoàn Thanh niên tham gia xây dựng NTM” là: 320,0 triệu đồng.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Thanh Hóa thực hiện xây dựng mô hình phát triển sản xuất theo Chương trình xây dựng NTM là: 320,0 triệu đồng.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1347/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 15 tháng 4 năm 2015 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020”;
Căn cứ Chỉ thị số 10-CT/TU ngày 29/02/2012 của Tỉnh ủy Thanh Hóa về việc: “Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012-2015”;
Căn cứ Nghị quyết số 94/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVI, kỳ họp thứ 11 về: “Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015”; ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa tại Văn bản số 112/CV-HĐND ngày 03/4/2015 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc: “Phân bổ chi tiết vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu Quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2015”;
Căn cứ Quyết định số 4546/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 tỉnh Thanh Hóa”;
QUYẾT ĐỊNH:
I. Nguyên tắc phân bổ:
1. Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị, các địa phương lựa chọn, xây dựng mô hình phát triển sản xuất nhằm thúc đẩy chuyển dịch sản xuất theo hướng kinh tế hàng hóa, quy mô lớn, qua đó giúp người dân nâng cao thu nhập, chuyển dịch cơ cấu lao động tại khu vực nông thôn, huy động có hiệu quả nguồn lực từ nhân dân và các tổ chức;…
2. Phân bổ kinh phí tuyên truyền, tập huấn.
3. Kinh phí quản lý, chỉ đạo cho các cấp, ngành và các đơn vị có liên quan.
II. Nguồn kinh phí của năm 2015 là: 28.992,0 triệu đồng (Hai mươi tám tỷ, chín trăm chín mươi hai triệu đồng).
Bao gồm:
1. Kinh phí Chương trình MTQG vốn sự nghiệp năm 2015 là: 28.500,0 triệu đồng.
2. Kinh phí đã được phê duyệt chuyển nguồn năm 2014 sang năm 2015 là: 492,0 triệu đồng.
III. Kinh phí và nội dung phân bổ đợt này:
1. Kinh phí phân bổ: 28.992,0 triệu đồng (Hai mươi tám tỷ, chín trăm chín mươi hai triệu đồng).
2. Nội dung thực hiện và mức kinh phí phân bổ:
2.1. Kinh phí hỗ trợ triển khai, thực hiện mô hình phát triển sản xuất và ngành nghề nông thôn: 18.987,0 triệu đồng (Mười tám tỷ, chín trăm tám mươi bảy triệu đồng).
Bao gồm:
a) Kinh phí phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh thực hiện: 2.160,0 triệu đồng (Hai tỷ, một trăm sáu mươi triệu đồng).
Trong đó:
- Tỉnh đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Thanh Hóa thực hiện Đề án “Đoàn Thanh niên tham gia xây dựng NTM” là: 320,0 triệu đồng.
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Thanh Hóa thực hiện xây dựng mô hình phát triển sản xuất theo Chương trình xây dựng NTM là: 320,0 triệu đồng.
- Hội Nông dân tỉnh Thanh Hóa thực hiện xây dựng mô hình phát triển sản xuất theo Chương trình phối hợp giữa Hội Nông dân với UBND tỉnh là: 320,0 triệu đồng.
- Hội Cựu chiến binh tỉnh Thanh Hóa thực hiện xây dựng mô hình phát triển sản xuất theo Chương trình xây dựng NTM là: 300,0 triệu đồng.
- Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa thực hiện xây dựng mô hình phát triển sản xuất theo Chương trình xây dựng NTM là: 300,0 triệu đồng.
- Đoàn chỉ đạo phát triển kinh tế - xã hội huyện Mường Lát thực hiện xây dựng mô hình phát triển sản xuất theo Chương trình xây dựng NTM là: 300,0 triệu đồng.
- Đoàn kinh tế Quốc phòng 5 (Thuộc Quân Khu 4) thực hiện xây dựng mô hình phát triển sản xuất theo Chương trình xây dựng NTM là: 250 triệu đồng.
b) Kinh phí phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện là: 16.827,0 triệu đồng (Mười sáu tỷ, tám trăm hai mươi bảy triệu đồng).
Trong đó:
- Hỗ trợ huyện Cẩm Thủy: 420,0 triệu đồng.
Nội dung: Hỗ trợ vốn đối ứng cho Dự án: “Phát triển mở rộng các mô hình hiệu quả tại dự án CBA xã Cẩm Tâm, góp phần tăng cường năng lực quản lý khai thác tài nguyên bền vững trên vùng đất dốc huyện Cẩm Thủy do Quỹ môi trường toàn cầu tài trợ”.
- Hỗ trợ triển khai, thực hiện các mô hình phát triển sản xuất và ngành nghề nông thôn cho các huyện, thị xã, thành phố: 16.407,0 triệu đồng.
+ Mức kinh phí hỗ trợ: Phân bổ cho 27 huyện, thị xã, thành phố theo mức bình quân 31,0 triệu đồng/xã; riêng thị xã Sầm Sơn bình quân 40,0 triệu đồng/xã, thị xã Bỉm Sơn bình quân 38,0 triệu đồng/xã và huyện Mường Lát bình quân 33,0 triệu đồng/xã.
+ Tổ chức thực hiện: Theo hướng dẫn tại Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BNNPTNT ngày 14/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc: “Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020”; Thông tư số 15/TT-BNNPTNT ngày 26/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc: “Quy định thực hiện một số điều Nghị định số 02/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông”; giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị được hỗ trợ kinh phí chịu trách nhiệm chỉ đạo xã thực hiện lựa chọn mô hình phát triển sản xuất đúng quy định, phù hợp điều kiện cụ thể, hiệu quả cao và có khả năng nhân ra diện rộng.
+ Định hướng lựa chọn mô hình: Trong quá trình lựa chọn, triển khai xây dựng mô hình cần tập trung vào các mô hình gắn với Đề án: “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp”, như: Phát triển các mô hình tập trung, quy mô gắn với việc đưa cơ giới hóa đồng bộ vào sản xuất; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; phát triển các mô hình nông nghiệp an toàn, nông nghiệp sạch, lựa chọn cây trồng, vật nuôi chủ lực có giá trị kinh tế cao; phát triển các mô hình vùng nguyên liệu gắn với các cơ sở chế biến; phát triển mô hình tổ chức liên kết theo chuỗi giá trị gắn với xây dựng thương hiệu hàng hóa; đồng thời phải đảm bảo theo quy trình đã được hướng dẫn liên ngành tại Văn bản số 1487/HDLN: SNN&PTNT-STC ngày 12/5/2012 của Sở Nông nghiệp và PTNT - Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa.
(Chi tiết tại biểu số 01 kèm theo).
2.2. Kinh phí quy hoạch nông thôn mới: 147,0 triệu đồng (Một trăm bốn mươi bảy triệu đồng).
Nội dung và mức kinh phí: Hỗ trợ kinh phí lập quy hoạch sử dụng đất cho 3 xã: Tam Chung, Pù Nhi và Nhi Sơn - huyện Mường Lát; mỗi xã 49,0 triệu đồng.
2.3. Kinh phí tuyên truyền: 4.872,0 triệu đồng (Bốn tỷ, tám trăm bảy mươi hai triệu đồng).
Trong đó:
a) Cấp xã: 1.146,0 triệu đồng.
Nội dung và mức kinh phí: Hỗ trợ kinh phí cho 573 xã xây dựng NTM, bình quân mỗi xã 2,0 triệu đồng/xã.
b) Cấp huyện: 1.722,0 triệu đồng.
Nội dung và mức kinh phí: Hỗ trợ bình quân 3,0 triệu đồng/xã, riêng thị xã Sầm Sơn 5,0 triệu đồng/thị xã và thị xã Bỉm Sơn là 7,0 triệu đồng/thị xã.
c) Cấp tỉnh: 2.004,0 triệu đồng.
Nội dung và mức kinh phí:
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện công tác tuyên truyền xây dựng NTM cho các Sở, ban, ngành, gồm: Báo Thanh Hóa 150,0 triệu đồng (Trong đó: 50,0 triệu đồng thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền và 100,0 triệu đồng hỗ trợ phục vụ tổng kết cuộc thi viết chung sức xây dựng NTM trên Báo Thanh Hóa); Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy 100,0 triệu đồng; Ban Dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, mỗi đơn vị 60,0 triệu đồng; Báo Văn hóa Đời sống 30,0 triệu đồng; Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh và Tỉnh đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Thanh Hóa, mỗi đơn vị 20,0 triệu đồng; Hỗ trợ 25 ngành, Hội Người cao tuổi và Hội Khuyến học tỉnh, mỗi đơn vị 15,0 triệu đồng.
- Văn phòng Điều phối NTM phát hành Bản tin NTM hàng tháng 365,0 triệu đồng, đặt mua Báo Nông nghiệp Việt Nam năm 2015 cho 573 xã xây dựng NTM 584,0 triệu đồng và phối hợp với các cơ quan Báo chí Trung ương tuyên truyền xây dựng NTM ở Thanh Hóa 110,0 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ biểu 01 và biểu 04 kèm theo).
2.4. Kinh phí tập huấn và tham quan học tập mô hình NTM: 700,0 triệu đồng (Bảy trăm triệu đồng).
Trong đó:
a) Văn phòng Điều phối NTM để triển khai tập huấn cho Ban chỉ đạo huyện, xã triển khai Quyết định số 372/QĐ-TTg, Quyết định số 1996/QĐ-TTg, Thông tư số 40/TT-BNN&PTNT và những văn bản mới về xây dựng NTM: 400,0 triệu đồng.
b) Thăm quan học tập mô hình xây dựng NTM: 300,0 triệu đồng.
2.5. Kinh phí chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra: 4.286,0 triệu đồng (Bốn tỷ, hai trăm tám mươi sáu triệu đồng).
Trong đó:
a) Cấp xã: 1.719,0 triệu đồng.
Nội dung và mức kinh phí: Hỗ trợ cho 573 xã xây dựng NTM, bình quân 3,0 triệu đồng/xã.
b) Cấp huyện: 660,0 triệu đồng.
Nội dung và mức kinh phí: Những huyện có trên 20 xã thì hỗ trợ 30,0 triệu đồng/huyện; những huyện có dưới 20 xã thì hỗ trợ 20,0 triệu đồng/huyện; riêng thị xã Sầm Sơn và thị xã Bỉm Sơn có số xã ít nên hỗ trợ 10,0 triệu đồng/thị xã.
c) Cấp tỉnh: 1.907,0 triệu đồng.
Nội dung và mức kinh phí:
- Các ngành thành viên Ban chỉ đạo tỉnh: Hỗ trợ 34 sở, ban, ngành là thành viên Ban chỉ đạo tỉnh (Mỗi đơn vị 10,0 triệu đồng) là: 340,0 triệu đồng.
- Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo tỉnh (Hội nghị giao ban, hội nghị sơ kết, tổng kết; đôn đốc triển khai mô hình PTSX, sử dụng xi măng,...): 540,0 triệu đồng.
- Kinh phí chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra làm việc với Ban chỉ đạo Trung ương của Ban chỉ đạo tỉnh; tổ chức thẩm định xã đạt chuẩn NTM và chỉ đạo thôn, bản xây dựng NTM của Ban chỉ đạo tỉnh và Văn phòng Điều phối NTM: 1.027,0 triệu đồng.
(Chi tiết có phụ biểu 02 và biểu 04 kèm theo).
3. Nguồn kinh phí phân bổ:
a) Trích từ nguồn vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương giao cho tỉnh để thực hiện Chương trình mục tiêu xây dựng NTM năm 2015 là: 28.500,0 triệu đồng (Hai mươi tám tỷ, năm trăm triệu đồng).
b) Từ nguồn kinh phí đã được phê duyệt chuyển nguồn năm 2014 thực hiện nhiệm vụ chi năm 2015 là: 492,0 triệu đồng (Bốn trăm chín mươi hai triệu đồng)
Trong đó:
- Chuyển nguồn tại ngân sách tỉnh là: 212,0 triệu đồng.
- Chuyển nguồn tại Văn phòng Điều phối xây dựng NTM là: 280,0 triệu đồng.
IV. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa thực hiện các thủ tục nghiệp vụ thông báo bổ sung có mục tiêu kinh phí hỗ trợ cho các địa phương, các đơn vị để thực hiện, theo đúng quy định hiện hành.
b) Phối hợp với các ngành liên quan thực hiện kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện của các đơn vị, các ngành, các cấp nhằm quản lý, sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, đúng nội dung, đạt hiệu quả và thanh quyết toán theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh, Sở Tài chính tổ chức thẩm định mô hình thuộc các đơn vị cấp tỉnh, trên cơ sở kết quả thẩm định, các đơn vị phê duyệt để tổ chức triển khai, thực hiện.
3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan căn cứ nội dung và kinh phí được giao để tổ chức thực hiện đúng mục đích, hiệu quả.
4. Văn phòng Điều phối xây dựng NTM của tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT kiểm tra, đôn đốc Ban chỉ đạo các cấp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố nhằm tổ chức thực hiện có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ để thúc đẩy các xã sớm hoàn thành 19 tiêu chí xây dựng NTM.
5. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Thông báo bổ sung có mục tiêu cho các xã được hỗ trợ vốn theo thông báo của Sở Tài chính.
b) Căn cứ nguồn kinh phí về xây dựng NTM được ngân sách tỉnh bổ sung và kinh phí huy động trên địa bàn để thực hiện phân bổ, quản lý và sử dụng nguồn kinh phí đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
c) Chịu trách nhiệm chỉ đạo các xã lựa chọn mô hình sản xuất theo hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh và phù hợp với tình hình cụ thể của địa phương, có hiệu quả cao, có khả năng nhân ra diện rộng; thực hiện thẩm định dự án mô hình sản xuất, phê duyệt hỗ trợ kinh phí kịp thời, đúng quy định. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh về các quyết định của mình có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG NTM TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP TRUNG ƯƠNG GIAO NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số: 1347/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
TT |
Tên đơn vị |
Tổng kinh phí |
Hỗ trợ PTSX và thực hiện Đề án 111 |
Quy hoạch xây dựng NTM |
Tuyên truyền |
Tập huấn, tham quan mô hình |
Công tác chỉ đạo kiểm tra |
Ghi chú |
|
|||
Tổng |
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
|
||||||||
|
||||||||||||
1 |
2 |
3=4+5+ 6+7+8 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=9+ 10+11 |
9 |
10 |
11 |
|
|
|
Tổng cộng: |
28.992 |
18.987 |
147 |
4.872 |
700 |
4.286 |
1.719 |
660 |
1.907 |
|
|
I |
Huyện, thị xã, thành phố |
22.221 |
16.827 |
147 |
2.868 |
|
2.379 |
1.719 |
660 |
|
|
|
1 |
TP Thanh Hóa |
621 |
465 |
|
85 |
|
71 |
51 |
20 |
|
|
|
2 |
Sầm Sơn |
60 |
40 |
|
7 |
|
13 |
3 |
10 |
|
|
|
3 |
Bỉm Sơn |
103 |
76 |
|
11 |
|
16 |
6 |
10 |
|
|
|
4 |
Hà Trung |
935 |
713 |
|
120 |
|
102 |
72 |
30 |
|
|
|
5 |
Nga Sơn |
951 |
713 |
|
130 |
|
108 |
78 |
30 |
|
|
|
6 |
Hậu Lộc |
943 |
713 |
|
125 |
|
105 |
75 |
30 |
|
|
|
7 |
Hoằng Hóa |
1.544 |
1.178 |
|
210 |
|
156 |
126 |
30 |
|
|
|
8 |
Quảng Xương |
1.178 |
868 |
|
175 |
|
135 |
105 |
30 |
|
|
|
9 |
Tĩnh Gia |
1.200 |
930 |
|
150 |
|
120 |
90 |
30 |
|
|
|
10 |
Nông Cống |
1.115 |
837 |
|
155 |
|
123 |
93 |
30 |
|
|
|
11 |
Đông Sơn |
512 |
372 |
|
75 |
|
65 |
45 |
20 |
|
|
|
12 |
Triệu Sơn |
1.364 |
1.054 |
|
175 |
|
135 |
105 |
30 |
|
|
|
13 |
Thọ Xuân |
1.318 |
992 |
|
185 |
|
141 |
111 |
30 |
|
|
|
14 |
Yên Định |
835 |
589 |
|
135 |
|
111 |
81 |
30 |
|
|
|
15 |
Thiệu Hóa |
1.052 |
806 |
|
135 |
|
111 |
81 |
30 |
|
|
|
16 |
Vĩnh Lộc |
543 |
403 |
|
75 |
|
65 |
45 |
20 |
|
|
|
17 |
Thạch Thành |
1.013 |
775 |
|
130 |
|
108 |
78 |
30 |
|
|
|
18 |
Cẩm Thủy |
1.181 |
1.009 |
|
95 |
|
77 |
57 |
20 |
|
|
|
19 |
Ngọc Lặc |
849 |
651 |
|
105 |
|
93 |
63 |
30 |
|
|
|
20 |
Lang Chánh |
410 |
310 |
|
50 |
|
50 |
30 |
20 |
|
|
|
21 |
Bá Thước |
888 |
682 |
|
110 |
|
96 |
66 |
30 |
|
|
|
22 |
Quan Hóa |
683 |
527 |
|
85 |
|
71 |
51 |
20 |
|
|
|
23 |
Thường Xuân |
644 |
496 |
|
80 |
|
68 |
48 |
20 |
|
|
|
24 |
Như Xuân |
683 |
527 |
|
85 |
|
71 |
51 |
20 |
|
|
|
25 |
Như Thanh |
613 |
465 |
|
80 |
|
68 |
48 |
20 |
|
|
|
26 |
Mường Lát |
495 |
264 |
147 |
40 |
|
44 |
24 |
20 |
|
KP quy hoạch sử dụng đất |
|
27 |
Quan Sơn |
488 |
372 |
|
60 |
|
56 |
36 |
20 |
|
|
|
II |
Đơn vị cấp tỉnh |
6.771 |
2.160 |
|
2.004 |
700 |
1.907 |
|
|
1.907 |
|
|
1 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
2 |
Ban Dân vận Tỉnh ủy |
70 |
|
|
60 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
3 |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
110 |
|
|
100 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
4 |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
5 |
Ban Kiểm tra Tỉnh ủy |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
6 |
Ủy ban MTTQ |
70 |
|
|
60 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
7 |
Văn phòng UBND tỉnh |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
8 |
Ban Dân tộc miền núi |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
9 |
Hội Người cao tuổi |
15 |
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hội Khuyến học |
15 |
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Hội Phụ nữ |
350 |
320 |
|
20 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
12 |
Hội Nông dân |
350 |
320 |
|
20 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
13 |
Hội Cựu chiến binh |
330 |
300 |
|
20 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
14 |
Tỉnh đoàn |
350 |
320 |
|
20 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
15 |
Đài Phát thanh và Truyền hình |
70 |
|
|
60 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
16 |
Báo Thanh Hóa |
160 |
|
|
150 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
17 |
Báo Vvăn hóa Đời sống |
30 |
|
|
30 |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
19 |
Sở Kế hoạch & Đầu tư |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
20 |
Sở Tài chính |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
21 |
Sở Xây dựng |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
22 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
23 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
24 |
Sở Y tế |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
25 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
26 |
Sở Nội vụ |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
27 |
Ban Thi đua - Khen thưởng |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
28 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
29 |
Sở Giao thông Vận tải |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
30 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
31 |
Sở Lao động TB và XH |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
32 |
Sở Công thương |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
33 |
Công an tỉnh |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
34 |
Bộ chỉ huy Quân sự |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
35 |
Liên đoàn Lao động |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
36 |
Kho bạc NN |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
37 |
BHXH tỉnh Thanh Hóa |
25 |
|
|
15 |
|
10 |
|
|
10 |
|
|
38 |
Đoàn chỉ đạo phát triển KT-XH huyện Mường Lát |
300 |
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
Đoàn kinh tế Quốc phòng 5 |
300 |
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
300 |
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
Văn phòng Điều phối NTM |
3.326 |
|
|
1.059 |
700 |
1.567 |
|
|
1.567 |
|
|
(Kèm theo Quyết định số: 1347/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
TT |
Tên đơn vị |
Tổng cộng |
Kinh phí phân bổ năm 2015 |
Lựa chọn mô hình |
|||
Hỗ trợ xây dựng mô hình PTSX |
KP đối ứng triển khai dự án do quỹ môi trường toàn cầu tài trợ |
||||||
Số xã hỗ trợ năm 2015 |
Mức phân bổ theo đầu xã (trđ/xã) |
Kinh phí |
|||||
1 |
2 |
3=6+7 |
4 |
5 |
6=4x5 |
7 |
8 |
|
Tổng số: |
18.987 |
|
|
18.567 |
420 |
|
I |
Các đơn vị cấp tỉnh. |
2.160 |
|
|
2.160 |
|
|
1 |
Tỉnh đoàn |
320 |
|
|
320 |
|
Thực hiện Đề án 111 |
2 |
Hội Phụ nữ |
320 |
|
|
320 |
|
Triển khai lựa chọn các mô hình PTSX theo định hướng tại Điểm b, mục 3,1. |
3 |
Hội Nông dân |
320 |
|
|
320 |
|
- nt- |
4 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
300 |
|
|
300 |
|
- nt- |
5 |
Đoàn chỉ đạo phát triển KT-XH huyện Mường Lát |
300 |
|
|
300 |
|
- nt- |
6 |
Đoàn kinh tế Quốc phòng 5 |
300 |
|
|
300 |
|
- nt- |
7 |
Chi cục Phát triển nông thôn |
300 |
|
|
300 |
|
- nt- |
II |
Huyện, thị xã, thành phố. |
16.827 |
528 |
|
16.407 |
420 |
Không hỗ trợ 45 xã đạt chuẩn NTM năm 2102, năm 2013 và năm 2014 |
1 |
TP. Thanh Hóa |
465 |
15 |
31 |
465 |
|
Triển khai lựa chọn các mô hình PTSX theo định hướng tại Điểm b, Mục 3. Giao cho Chủ tịch UBND huyện Quyết định |
2 |
TX Sầm Sơn |
40 |
1 |
40 |
40 |
|
- nt- |
3 |
TX Bỉm Sơn |
76 |
2 |
38 |
76 |
|
- nt- |
4 |
Hà Trung |
713 |
23 |
31 |
713 |
|
- nt- |
5 |
Nga Sơn |
713 |
23 |
31 |
713 |
|
- nt- |
6 |
Hậu Lộc |
713 |
23 |
31 |
713 |
|
- nt- |
7 |
Hoằng Hóa |
1.178 |
38 |
31 |
1.178 |
|
- nt- |
8 |
Quảng Xương |
868 |
28 |
31 |
868 |
|
- nt- |
9 |
Tĩnh Gia |
930 |
30 |
31 |
930 |
|
- nt- |
10 |
Nông Cống |
837 |
27 |
31 |
837 |
|
- nt- |
11 |
Đông Sơn |
372 |
12 |
31 |
372 |
|
- nt- |
12 |
Triệu Sơn |
1.054 |
34 |
31 |
1.054 |
|
- nt- |
13 |
Thọ Xuân |
992 |
32 |
31 |
992 |
|
- nt- |
14 |
Yên Định |
589 |
19 |
31 |
589 |
|
- nt- |
15 |
Thiệu Hóa |
806 |
26 |
31 |
806 |
|
- nt- |
16 |
Vĩnh Lộc |
403 |
13 |
31 |
403 |
|
- nt- |
17 |
Thạch Thành |
775 |
25 |
31 |
775 |
|
- nt- |
18 |
Cẩm Thủy |
1.009 |
19 |
31 |
589 |
420 |
- nt- |
19 |
Ngọc Lặc |
651 |
21 |
31 |
651 |
|
- nt- |
20 |
Lang Chánh |
310 |
10 |
31 |
310 |
|
- nt- |
21 |
Bá Thước |
682 |
22 |
31 |
682 |
|
- nt- |
22 |
Quan Hóa |
527 |
17 |
31 |
527 |
|
- nt- |
23 |
Thường Xuân |
496 |
16 |
31 |
496 |
|
- nt- |
24 |
Như Xuân |
527 |
17 |
31 |
527 |
|
- nt- |
25 |
Như Thanh |
465 |
15 |
31 |
465 |
|
- nt- |
26 |
Mường Lát |
264 |
8 |
33 |
264 |
|
- nt- |
27 |
Quan Sơn |
372 |
12 |
31 |
372 |
|
- nt- |
PHÂN BỔ KINH PHÍ TUYÊN TRUYỀN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP TRUNG ƯƠNG GIAO NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số: 1347/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
TT |
Tên đơn vị |
Tổng kinh phí |
Số xã xây dựng NTM |
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Ghi chú |
|
|||
Mức chi (trđ/xã) |
Kinh phí |
Mức chi (trđ/xã) |
Kinh phí |
Mức chi (trđ/ĐV) |
Kinh phí |
|
|||||
|
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=4x5 |
7 |
8=4x7 |
9 |
10 |
11 |
|
|
Tổng cộng: |
4.872 |
573 |
|
1.146 |
|
1.722 |
|
2.004 |
|
|
I |
Huyện, TX, TP |
2.868 |
573 |
|
1.146 |
|
1.722 |
|
|
|
|
1 |
TP. Thanh Hóa |
85 |
17 |
2 |
34 |
3 |
51 |
|
|
|
|
2 |
Sầm Sơn |
7 |
1 |
2 |
2 |
5 |
5 |
|
|
|
|
3 |
Bỉm Sơn |
11 |
2 |
2 |
4 |
7 |
7 |
|
|
|
|
4 |
Hà Trung |
120 |
24 |
2 |
48 |
3 |
72 |
|
|
|
|
5 |
Nga Sơn |
130 |
26 |
2 |
52 |
3 |
78 |
|
|
|
|
6 |
Hậu Lộc |
125 |
25 |
2 |
50 |
3 |
75 |
|
|
|
|
7 |
Hoằng Hóa |
210 |
42 |
2 |
84 |
3 |
126 |
|
|
|
|
8 |
Quảng Xương |
175 |
35 |
2 |
70 |
3 |
105 |
|
|
|
|
9 |
Tĩnh Gia |
150 |
30 |
2 |
60 |
3 |
90 |
|
|
|
|
10 |
Nông Cống |
155 |
31 |
2 |
62 |
3 |
93 |
|
|
|
|
11 |
Đông Sơn |
75 |
15 |
2 |
30 |
3 |
45 |
|
|
|
|
12 |
Triệu Sơn |
175 |
35 |
2 |
70 |
3 |
105 |
|
|
|
|
13 |
Thọ Xuân |
185 |
37 |
2 |
74 |
3 |
111 |
|
|
|
|
14 |
Yên Định |
135 |
27 |
2 |
54 |
3 |
81 |
|
|
|
|
15 |
Thiệu Hóa |
135 |
27 |
2 |
54 |
3 |
81 |
|
|
|
|
16 |
Vĩnh Lộc |
75 |
15 |
2 |
30 |
3 |
45 |
|
|
|
|
17 |
Thạch Thành |
130 |
26 |
2 |
52 |
3 |
78 |
|
|
|
|
18 |
Cẩm Thủy |
95 |
19 |
2 |
38 |
3 |
57 |
|
|
|
|
19 |
Ngọc Lặc |
105 |
21 |
2 |
42 |
3 |
63 |
|
|
|
|
20 |
Lang Chánh |
50 |
10 |
2 |
20 |
3 |
30 |
|
|
|
|
21 |
Bá Thước |
110 |
22 |
2 |
44 |
3 |
66 |
|
|
|
|
22 |
Quan Hóa |
85 |
17 |
2 |
34 |
3 |
51 |
|
|
|
|
23 |
Thường Xuân |
80 |
16 |
2 |
32 |
3 |
48 |
|
|
|
|
24 |
Như Xuân |
85 |
17 |
2 |
34 |
3 |
51 |
|
|
|
|
25 |
Như Thanh |
80 |
16 |
2 |
32 |
3 |
48 |
|
|
|
|
26 |
Mường Lát |
40 |
8 |
2 |
16 |
3 |
24 |
|
|
|
|
27 |
Quan Sơn |
60 |
12 |
2 |
24 |
3 |
36 |
|
|
|
|
II |
Đơn vị cấp tỉnh |
2.004 |
|
|
|
|
|
|
2.004 |
|
|
1 |
Hỗ trợ 27 đơn vị |
405 |
|
|
|
|
|
10tr/ĐV |
405 |
Chi tiết Phụ biểu 1.1 |
|
2 |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
100 |
|
|
|
|
|
100 |
100 |
|
|
3 |
Mặt trận Tổ quốc tỉnh |
60 |
|
|
|
|
|
60 |
60 |
|
|
4 |
Đài phát thanh và Truyền hình |
60 |
|
|
|
|
|
60 |
60 |
|
|
5 |
Báo Thanh Hóa |
150 |
|
|
|
|
|
150 |
150 |
Hỗ trợ 100 trđ để tổng kết cuộc thi chung sức XDNTM |
|
6 |
Báo Văn hóa Đời sống |
30 |
|
|
|
|
|
30 |
30 |
|
|
7 |
Ban Dân vận Tỉnh ủy |
60 |
|
|
|
|
|
60 |
60 |
|
|
8 |
Hội Phụ nữ |
20 |
|
|
|
|
|
20 |
20 |
|
|
9 |
Hội Nông dân |
20 |
|
|
|
|
|
20 |
20 |
|
|
10 |
Hội Cựu chiến binh |
20 |
|
|
|
|
|
20 |
20 |
|
|
11 |
Tỉnh đoàn |
20 |
|
|
|
|
|
20 |
20 |
|
|
12 |
Văn phòng Điều phối NTM |
1.059 |
|
|
|
|
|
1.059 |
1.059 |
Chi tiết Biểu 03 |
|
PHÂN BỔ KINH PHÍ HỖ TRỢ CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số: 1347/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên đơn vị |
Phân bổ kinh phí |
Ghi chú |
|
Tổng số: |
405 |
|
1 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
15 |
|
2 |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
15 |
|
3 |
Ban Kiểm tra Tỉnh ủy |
15 |
|
4 |
Văn phòng UBND tỉnh |
15 |
|
5 |
Ban Dân tộc và Miền núi |
15 |
|
6 |
Hội Người cao tuổi |
15 |
|
7 |
Hội Khuyến học |
15 |
|
8 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
15 |
|
9 |
Sở Kế hoạch & Đầu tư |
15 |
|
10 |
Sở Tài chính |
15 |
|
11 |
Sở Xây dựng |
15 |
|
12 |
Sở Văn hóa TT&DL |
15 |
|
13 |
Sở Thông tin Truyền thông |
15 |
|
14 |
Sở Y tế |
15 |
|
15 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
15 |
|
16 |
Sở Khoa học và Công Nghệ |
15 |
|
17 |
Sở Giao thông Vận tải |
15 |
|
18 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
15 |
|
19 |
Sở Lao động, Thương binh và XH |
15 |
|
20 |
Sở Công thương |
15 |
|
21 |
Sở Nội vụ |
15 |
|
22 |
Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh |
15 |
|
23 |
Công an tỉnh |
15 |
|
24 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
15 |
|
25 |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
15 |
|
26 |
Kho bạc Nhà nước tỉnh |
15 |
|
27 |
BHXH tỉnh Thanh Hóa |
15 |
|
(Kèm theo Quyết định số: 1347/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Tên đơn vị |
Tổng kinh phí |
Số xã thực hiện XDNTM năm 2015 |
Cấp xã |
Cấp huyện |
Cấp tỉnh |
Ghi chú |
|||
Mức chi (trđ/xã) |
Kinh phí |
Mức chi (trđ/huyện) |
Kinh phí |
Mức chi |
Kinh phí |
|||||
1 |
2 |
3=6+8+10 |
4 |
5 |
6=4x5 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Tổng số: |
4.286 |
|
|
1.719 |
|
660 |
|
1.907 |
|
I |
Cấp xã và cấp huyện |
2.379 |
573 |
|
1.719 |
|
660 |
|
0 |
|
1 |
TP. Thanh Hóa |
71 |
17 |
3 |
51 |
20 |
20 |
|
|
Huyện có từ 20 xã trở lên phân bổ mức 30 trđ/huyện; còn huyện dưới 20 xã phân bổ mức 20 trđ/huyện |
2 |
Sầm Sơn |
13 |
1 |
3 |
3 |
10 |
10 |
|
|
|
3 |
Bỉm Sơn |
16 |
2 |
3 |
6 |
10 |
10 |
|
|
|
4 |
Hà Trung |
102 |
24 |
3 |
72 |
30 |
30 |
|
|
|
5 |
Nga Sơn |
108 |
26 |
3 |
78 |
30 |
30 |
|
|
|
6 |
Hậu Lộc |
105 |
25 |
3 |
75 |
30 |
30 |
|
|
|
7 |
Hoằng Hóa |
156 |
42 |
3 |
126 |
30 |
30 |
|
|
|
8 |
Quảng Xương |
135 |
35 |
3 |
105 |
30 |
30 |
|
|
|
9 |
Tĩnh Gia |
120 |
30 |
3 |
90 |
30 |
30 |
|
|
|
10 |
Nông Cống |
123 |
31 |
3 |
93 |
30 |
30 |
|
|
|
11 |
Đông Sơn |
65 |
15 |
3 |
45 |
20 |
20 |
|
|
|
12 |
Triệu Sơn |
135 |
35 |
3 |
105 |
30 |
30 |
|
|
|
13 |
Thọ Xuân |
141 |
37 |
3 |
111 |
30 |
30 |
|
|
|
14 |
Yên Định |
111 |
27 |
3 |
81 |
30 |
30 |
|
|
|
15 |
Thiệu Hóa |
111 |
27 |
3 |
81 |
30 |
30 |
|
|
|
16 |
Vĩnh Lộc |
65 |
15 |
3 |
45 |
20 |
20 |
|
|
|
17 |
Thạch Thành |
108 |
26 |
3 |
78 |
30 |
30 |
|
|
|
18 |
Cẩm Thủy |
77 |
19 |
3 |
57 |
20 |
20 |
|
|
|
19 |
Ngọc Lặc |
93 |
21 |
3 |
63 |
30 |
30 |
|
|
|
20 |
Lang Chánh |
50 |
10 |
3 |
30 |
20 |
20 |
|
|
|
21 |
Bá Thước |
96 |
22 |
3 |
66 |
30 |
30 |
|
|
|
22 |
Quan Hóa |
71 |
17 |
3 |
51 |
20 |
20 |
|
|
|
23 |
Thường Xuân |
68 |
16 |
3 |
48 |
20 |
20 |
|
|
|
24 |
Như Xuân |
71 |
17 |
3 |
51 |
20 |
20 |
|
|
|
25 |
Như Thanh |
68 |
16 |
3 |
48 |
20 |
20 |
|
|
|
26 |
Mường Lát |
44 |
8 |
3 |
24 |
20 |
20 |
|
|
|
27 |
Quan Sơn |
56 |
12 |
3 |
36 |
20 |
20 |
|
|
|
II |
Đơn vị cấp tỉnh |
1.907 |
|
|
|
|
|
|
1.907 |
|
1 |
Hỗ trợ các ngành có thành viên BCĐ (34 đơn vị) |
340 |
|
|
|
|
|
10trđ/ĐV |
340 |
Chi tiết biểu 2.1 |
2 |
Kinh phí phục vụ hoạt động BCĐ và Văn phòng Điều phối NTM |
1.567 |
|
|
|
|
|
|
1.567 |
Chi tiết biểu 03 |
2.1 |
Hội nghị triển khai nhiệm vụ năm 2015 |
60 |
|
|
|
|
|
|
60 |
|
2.2 |
Hội nghị tổng kết đánh giá công tác thẩm định xã đạt chuẩn NTM từ năm 2012-2014; triển khai kế hoạch năm 2015 |
30 |
|
|
|
|
|
|
30 |
|
2.3 |
Hội nghị giao ban các xã, các thôn bản phấn đấu đạt chuẩn NTM năm 2015 |
90 |
|
|
|
|
|
|
90 |
|
2.4 |
Hội nghị sơ kết tình hình theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ của các đơn vị đối với các xã thôn, bản đạt chuẩn NTM |
30 |
|
|
|
|
|
|
30 |
|
2.5 |
Hội nghị sơ kết 6 tháng đầu năm 2015 |
50 |
|
|
|
|
|
|
50 |
|
2.6 |
Kinh phí Hội nghị đánh giá tình hình thực hiện cơ chế chính sách NTM giai đoạn 2012-2015; xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020 |
100 |
|
|
|
|
|
|
100 |
|
2.7 |
Kinh phí HN tổng kết thực hiện mô hình PTSX; quản lý sử dụng xi măng và hỗ trợ đầu tư công trình năm 2014; và triển khai kế hoạch năm 2015 |
80 |
|
|
|
|
|
|
80 |
|
2.8 |
Kinh phí làm việc với BCĐ Trung ương |
100 |
|
|
|
|
|
|
100 |
|
2.9 |
KP kiểm tra, giám sát làm việc với BCĐ TW của BCĐ tỉnh và VPĐP |
1.027 |
|
|
|
|
|
|
1.027 |
|
HỖ TRỢ CHỈ ĐẠO CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số: 1347/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Tên đơn vị |
Phân bổ kinh phí (triệu đồng) |
Ghi chú |
|
Tổng số: |
340 |
|
1 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
10 |
|
2 |
Ban Dân vận Tỉnh ủy |
10 |
|
3 |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
10 |
|
4 |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
10 |
|
5 |
Ban Kiểm tra Tỉnh ủy |
10 |
|
6 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
10 |
|
7 |
Văn phòng UBND tỉnh |
10 |
|
8 |
Ban Dân tộc và Miền núi |
10 |
|
9 |
Hội Phụ nữ |
10 |
|
10 |
Hội Nông dân |
10 |
|
11 |
Hội Cựu chiến binh |
10 |
|
12 |
Tỉnh đoàn |
10 |
|
13 |
Đài Phát thanh và TH |
10 |
|
14 |
Báo Thanh Hóa |
10 |
|
15 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
10 |
|
16 |
Sở Kế hoạch & Đầu tư |
10 |
|
17 |
Sở Tài chính |
10 |
|
18 |
Sở Xây dựng |
10 |
|
19 |
Sở Văn hóa TT&DL |
10 |
|
20 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
10 |
|
21 |
Sở Y tế |
10 |
|
22 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
10 |
|
23 |
Sở Nội vụ |
10 |
|
24 |
Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh |
10 |
|
25 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
10 |
|
26 |
Sở Giao thông Vận tải |
10 |
|
27 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
10 |
|
28 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
10 |
|
29 |
Sở Công thương |
10 |
|
30 |
Công an tỉnh |
10 |
|
31 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
10 |
|
32 |
Liên đoàn Lao động |
10 |
|
33 |
Kho bạc NN |
10 |
|
34 |
BHXH tỉnh Thanh Hóa |
10 |
|
(Kèm theo Quyết định số: 1347/QĐ-UBND ngày 15/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Số lượng |
Mức tính |
Kinh phí |
Ghi chú |
|
Tổng cộng: |
|
|
|
3.326.000.000 |
|
I |
Kinh phí kiểm tra, giám sát làm việc với Ban chỉ đạo Trung ương của Ban chỉ đạo tỉnh và Văn phòng Điều phối NTM. |
|
|
|
1.027.000.000 |
|
1 |
Làm thêm giờ |
Ngày |
|
|
160.000.000 |
|
1.1 |
Cán bộ Văn phòng Điều phối |
|
|
|
126.000.000 |
|
- |
Số người làm thêm giờ |
Người |
16 |
|
|
|
- |
Số ngày làm thêm |
Ngày |
300 |
16ng x 2 ngày x12 tháng |
|
|
- |
Kinh phí làm thêm giờ |
Đồng |
|
210.000đ/người/ngày x 300 ngày x HS 2 |
126.000.000 |
HSL BQ 4,0 |
1.2 |
Thành viên Đoàn thẩm định tỉnh |
|
|
|
34.000.000 |
|
- |
Số người làm thêm giờ |
Người |
15 |
|
|
|
- |
Số ngày làm thêm |
Ngày |
75 |
15 ng x 5 ngày/năm |
|
|
- |
Kinh phí làm thêm giờ |
Đồng |
|
226.000 đ/người/ngày x 75 ngày x 2 |
34.000.000 |
HSL BQ 4,33 |
2 |
Công tác phí phục vụ công tác triển khai đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra cơ sở |
|
|
|
218.000.000 |
|
2.1 |
Phụ cấp lưu trú |
|
|
|
160.000.000 |
|
- |
Số cán bộ đi công tác/tháng |
người |
16 |
|
|
|
- |
Kinh phí |
đồng |
|
16 người x 7 ngày x 12 thg x 120.000đ/người/ ngày |
160.000.000 |
|
2.2 |
Thuê nghỉ qua đêm |
|
|
|
48.000.000 |
|
- |
Số cán bộ đi công tác/tháng |
Người |
16 |
|
|
|
- |
Kinh phí |
đồng |
|
16ng = 320 đêm/năm x 150.000đ/ng/đêm |
48.000.000 |
|
2.3 |
Công tác phí khác |
đồng |
|
|
10.000.000 |
|
3 |
Xăng dầu, thuê xe phục vụ công tác chỉ đạo, kiểm tra |
|
|
|
336.500.000 |
|
3.1 |
Công tác trong tỉnh của VPĐP |
|
|
|
80.000.000 |
|
- |
Số chuyến công tác trong năm |
Chuyến |
40 |
|
|
|
- |
Kinh phí |
đồng |
|
40 chuyến x 2.000.000 đồng/chuyến |
80.000.000 |
|
3.2 |
Công tác ngoài tỉnh của VPĐP |
|
|
|
45.000.000 |
|
- |
Đi làm việc với Trung ương |
Chuyến |
10 |
|
|
|
- |
Đi học tập các tỉnh bạn |
Chuyến |
5 |
|
|
|
- |
Kinh phí |
Đồng |
|
15 chuyến x 3.000.000 đồng/chuyến |
45.000.000 |
|
3.3 |
Thuê xe phục vụ Đoàn công tác của tỉnh đi thẩm định xã đạt chuẩn NTM và chỉ đạo thôn, bản xây dựng NTM |
Chuyến |
41 |
3.500.000đ/chuyến x 41 |
143.500.000 |
|
3.4 |
Xăng xe đi công bố xã đạt chuẩn NTM (23 xã đạt chuẩn NTM năm 2014 và 41 xã năm 2015) |
Chuyến |
64 |
Bình quân 500.0000đ/chuyến |
32.000.000 |
|
3.5 |
Vé máy bay, tàu, xe + đi công tác bằng phương tiện tự túc |
Đồng |
|
Bình quân 3.000.0000đ/tháng |
36.000.000 |
|
4 |
Vật tư, văn phòng phẩm phục vụ công tác |
Đồng |
|
|
130.500.000 |
|
- |
Mua tài liệu phục vụ công tác chuyên môn |
Đồng |
|
500.000đ/tháng/12 tháng |
6.000.000 |
|
- |
In Bằng + khung Bằng công nhận xã đạt chuẩn NTM |
Đồng |
|
500.000 đồng/khung x 41 khung |
20.500.000 |
|
- |
Mua hoa chúc mừng công bố xã đạt chuẩn NTM (23 xã đạt chuẩn NTM năm 2014 và dự kiến 41 xã năm 2015) |
Lẵng |
64 |
500.000đ/lẵng |
32.000.000 |
|
- |
Văn phòng phẩm |
Đồng |
|
5.000.000đ/tháng/12 tháng |
60.000.000 |
|
- |
Mực in |
Đồng |
|
1.000.000đ/tháng/12 tháng |
12.000.000 |
|
5 |
Mua sắm tài sản, công cụ, dụng cụ VP |
|
|
|
35.000.000 |
|
- |
Máy vi tính |
Máy |
2 |
9.000.000đ/máy |
18.000.000 |
|
- |
Máy in |
Máy |
2 |
4.500.000đ/máy |
9.000.000 |
|
- |
Công cụ, dụng cụ văn phòng |
|
|
|
8.000.000 |
|
6 |
Các khoản thuê mướn |
|
|
|
7.000.000 |
|
- |
Thuê duy trì tên miền, thuê máy chủ, lưu trữ Website |
Đồng |
|
|
7.000.000 |
|
7 |
Sữa chữa tài sản |
|
|
|
30.000.000 |
|
- |
Máy tính , máy in, máy phô tô, máy điều hòa... |
Đồng |
|
|
30.000.000 |
|
8 |
Hội nghị, tiếp khách |
|
|
|
80.000.000 |
|
- |
Hội nghị giao ban với các huyện: 2 HN |
Đồng |
|
15.000.000 đồng/HN |
30.000.000 |
|
- |
Các Đoàn của các tỉnh bạn đến tham quan mô hình NTM |
Đồng |
|
|
50.000.000 |
DK 10 đoàn |
9 |
Chi khác |
|
|
|
30.000.000 |
|
- |
Tiếp dân |
Đồng |
|
|
10.000.000 |
|
- |
Khác |
Đồng |
|
|
20.000.000 |
|
II |
Kinh phí phục vụ chỉ đạo của BCĐ cấp tỉnh |
|
|
|
540.000.000 |
|
1 |
Hội nghị triển khai nhiệm vụ năm 2015 |
Đồng |
|
|
60.000.000 |
|
2 |
Hội nghị tổng kết đánh giá công tác thẩm định xã đạt chuẩn NTM từ năm 2012-2014; triển khai kế hoạch năm 2015 |
Đồng |
|
|
30.000.000 |
|
3 |
Hội nghị giao ban các xã, các thôn bản phấn đấu đạt chuẩn NTM năm 2015 |
Đồng |
|
3 HN x 30.000.000đ/HN |
90.000.000 |
|
4 |
Hội nghị sơ kết tình hình theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ của các đơn vị đối với các xã thôn, bản đạt chuẩn NTM |
Đồng |
|
|
30.000.000 |
|
5 |
Hội nghị sơ kết 6 tháng đầu năm 2015 |
Đồng |
|
|
50.000.000 |
|
6 |
Kinh phí Hội nghị đánh giá tình hình thực hiện cơ chế chính sách NTM giai đoạn 2012-2015; xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020 |
Đồng |
|
|
100.000.000 |
|
7 |
Kinh phí HN tổng kết thực hiện mô hình PTSX ; quản lý sử dụng xi măng và hỗ trợ đầu tư công trình năm 2014; và triển khai kế hoạch năm 2015 |
Đồng |
|
|
80.000.000 |
|
8 |
Kinh phí làm việc với BCĐ Trung ương |
Đồng |
|
|
100.000.000 |
|
III |
Tập huấn, tham quan mô hình xây dựng NTM |
|
|
|
700.000.000 |
|
1 |
Tập huấn cho đối tượng Trưởng, phó ban, CV BCĐ cấp xã các văn bản mới của Trung ương(QĐ 372, QĐ 1996, Thông tư 40...). Tổ chức thực hiện kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy VPĐP, bộ phận giúp việc các cấp |
|
|
|
150.000.000 |
|
2 |
Tập huấn cho Trưởng, thôn bản tham gia xây dựng NTM tại khu vực miền núi |
|
|
|
150.000.000 |
|
3 |
Tập huấn hướng dẫn sử dụng xây dựng phần mềm NTM (Thường trực BCĐ huyện, cán bộ theo dõi xã) |
|
|
|
100.000.000 |
|
4 |
Tham quan học tập mô hình NTM |
|
|
|
300.000.000 |
|
IV |
Tuyên truyền, phát hành bản tin NTM |
|
|
|
1.059.000.000 |
|
1 |
Phát hành Bản tin NTM hàng tháng |
|
|
|
365.000.000 |
|
- |
In bản tin |
Cuốn |
1.000 |
20.000.000đ/tháng x12 |
240.000.000 |
|
- |
Nhuận bút viết tin, bài |
Bài |
10 |
500.000đ/bài x10 bài x 12 số |
60.000.000 |
|
- |
Tiền in ảnh, chuyển fax nhanh |
|
|
|
65.000.000 |
|
2 |
Kinh phí đặt mua báo Nông nghiệp VN cho các xã xây dựng NTM |
Xã |
573 |
1.020.000đ/xã/năm x 573 xã |
584.000.000 |
|
3 |
KP làm việc với các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương và địa phương |
Đồng |
|
|
110.000.000 |
|