UBND
TỈNH LẠNG SƠN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
131/QĐ-SGD&ĐT
|
Lạng
Sơn, ngày 26 tháng 03 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LẠNG SƠN
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LẠNG SƠN
Căn cứ Quyết định số
93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương;
Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003, Nghị định số 121/2006/NĐ-CP
ngày 23/10/2006 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ,
công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc ban hành Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục
quốc dân;
Căn cứ Quyết định số 51/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/12/2002 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp nhận học
sinh tại các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 1667/QĐ-UBND ngày 18/8/2005 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc
mở rộng lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa tại các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ
ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 116 /QĐ-UB ngày 31/01/2005 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ
công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn;
Căn cứ Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 9/9/2008 cuả UBND tỉnh Lạng Sơn về việc
ban hành Quy định về dạy thêm học thêm;
Căn cứ Thông báo số 07/TB-BCĐCCHC ngày 18/02/2009 của Ban chỉ đạo cải cách hành
chính tỉnh Lạng Sơn về kết quả thẩm định nội dung cải cách thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa tại Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 509/QĐ-SGD&ĐT
ngày 8/8/2008 của Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn Ban hành Quy định về việc tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng,
Chánh Thanh tra, Trưởng các phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND tỉnh;
- Ban chỉ đạo CCHC tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Sở GD&ĐT;
- Các Phòng thuộc Sở;
- Phòng GD&ĐT các huyện, thành phố;
- Các đơn vị trực thuộc Sở;
- Lưu VT.
|
GIÁM
ĐỐC
Hồ Mạnh Hưng
|
QUY ĐỊNH
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ
CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 131 /QĐ-SGD&ĐT ngày 26 tháng 03 năm
2009 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Hồ sơ của
tổ chức, cá nhân thuộc các lĩnh vực: cấp bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông, bổ túc trung học phổ thông; chuyển trường của học sinh trung học phổ
thông, bổ túc trung học phổ thông (chuyển từ tỉnh, thành phố khác về tỉnh Lạng
Sơn hoặc chuyển từ tỉnh Lạng Sơn đi các tỉnh, thành phố khác); cấp giấy phép dạy
thêm; thuyên chuyển công chức, viên chức ngành giáo dục và đào tạo ( đối với những
trường hợp đột xuất ) được giải quyết theo cơ chế một cửa tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả tại Sở Giáo dục và Đào tạo (Sở GD&ĐT).
2. Quy định
này quy định về quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính đối với các
lĩnh vực thuộc thẩm quyền quyết định của Sở GD&ĐT.
Điều 2. Các nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa
1. Thủ tục
đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật.
2. Công khai
các thủ tục hành chính, hồ sơ và thời gian giải quyết .
3. Đảm bảo giải
quyết nhanh chóng, thuận tiện.
4. Đảm bảo sự
phối hợp, giải quyết công việc giữa các phòng thuộc Sở.
Điều 3. Hoạt động bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
1. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả trực tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa đối
với các tổ chức, cá nhân nêu tại Điều 1 Quy định này.
2. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chịu sự quản lý trực tiếp của Chánh Văn phòng Sở GD&ĐT.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1 Thủ tục cấp bản sao bằng
tốt nghiệp từ sổ gốc cho học sinh trung học phổ thông, Bổ túc trung học phổ
thông
Điều 4. Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị
cấp bản sao bằng tốt nghiệp, có xác nhận của Hiệu trưởng nhà trường nơi đã dự
thi tốt nghiệp (mẫu số 01/CBS ).
2. Bản sao giấy
khai sinh.
3. Hai ảnh cỡ
3 x 4 kiểu CNT ND ( mặt sau ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh ) của người đề
nghị cấp bản sao bằng tốt nghiệp.
4. Giấy tờ
tùy thân của người đề nghị cấp bản sao bằng tốt nghiệp ( chứng minh thư nhân
dân hoặc giấy giới thiệu của cơ quan nơi đang công tác hoặc của Uỷ ban nhân dân
xã, phường, thị trấn nơi cư trú ).
Trường hợp,
người đề nghị cấp bản sao bằng tốt nghiệp không đến trực tiếp được, có thể nhờ
người khác đến làm thủ tục giúp; người đến làm thủ tục giúp phải có giấy tờ tùy
thân chứng minh mối quan hệ với người đề nghị cấp bản sao bằng tốt nghiệp.
Điều 5. Quy trình giải quyết:
1. Cá nhân đến
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở GD&ĐT.
2. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra hồ sơ:
a). Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định thì yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
b). Nếu hồ sơ
đầy đủ theo quy định thi ghi vào sổ và ký giao, nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả
và chuyển hồ sơ đến Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục.
3. Phòng Khảo
thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ghi vào sổ theo dõi có chữ ký người giao,
nhận; kiểm tra nội dung hồ sơ và trình Giám đốc Sở GD&ĐT ký.
4. Giám đốc Sở
GD&ĐT xem xét hồ sơ và ký.
5. Phòng Khảo
thí và Kiểm định chất lượng giáo dục nhận lại kết quả đã được Giám đốc Sở
GD&ĐT ký, ghi vào sổ theo dõi của phòng, đến văn thư đóng dấu và chuyển cho
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
6. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nhận lại kết quả ghi vào sổ theo dõi trả kết quả và chuyển
trả cho cá nhân. (theo sơ đồ giải quyết kèm theo )
Điều 6. Thời gian giải
quyết: 01 ngày, trường hợp đặc biệt thời gian giải quyết tối đa không quá 03
ngày ( ngày làm việc ).
Điều 7. Lệ phí: Thu lệ
phí theo quy định của ủy ban nhân dân tỉnh và tiền mua phôi bản sao bằng tốt
nghiệp theo quy định: 15.000đ/01 bản sao.
Mục 2
THỦ TỤC CHUYỂN TRƯỜNG CHO HỌC
SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, BỔ TÚC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Điều 8. Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị
chuyển trường có xác nhận đồng ý của Hiệu trưởng nhà trường nơi đi và sự đồng ý
tiếp nhận của Hiệu trưởng nhà trường nơi chuyển đến (mẫu số 01/CT).
2. Học bạ (bản
chính).
3. Bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở (bản sao).
4. Giấy khai
sinh (bản sao).
5. Giấy chứng
nhận trúng tuyển vào lớp 10 trung học phổ thông (ghi rõ loại hình trường công lập,
ngoài công lập).
6. Giấy giới
thiệu của Sở GD&ĐT nơi đi cấp (đối với người xin chuyển đến).
Điều 9. Quy trình giải quyết:
1. Cá nhân đến
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở GD&ĐT.
2. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra hồ sơ:
a). Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định thì yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
b). Nếu hồ sơ
đầy đủ theo quy định thì ghi vào sổ và ký giao, nhận hồ sơ, ghi phiếu hẹn ngày
trả kết quả và chuyển hồ sơ đến Phòng Giáo dục trung học (đối với THPT), Phòng
Giáo dục chuyên nghiệp - Giáo dục thường xuyên (đối với bổ túc THPT).
3. Phòng Giáo
dục trung học (Phòng Giáo dục chuyên nghiệp - Giáo dục thường xuyên) ghi vào sổ
theo dõi có chữ ký người giao, nhận; kiểm tra hồ sơ và trình Giám đốc Sở
GD&ĐT.
4. Giám đốc Sở
GD&ĐT xem xét hồ sơ và ký.
5. Phòng Giáo
dục trung học (Phòng Giáo dục chuyên nghiệp - Giáo dục thường xuyên) nhận lại kết
quả đã được Giám đốc Sở GD&ĐT ký, ghi vào sổ theo dõi của phòng, đến văn
thư đóng dấu và chuyển cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
6. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nhận lại kết quả ghi vào sổ theo dõi trả kết quả và chuyển
trả cho tổ chức, cá nhân. (theo sơ đồ giải quyết kèm theo)
Điều 10. Thời gian giải
quyết: Tối đa 3 ngày ( ngày làm việc ).
Điều 11. Lệ phí: Không
thu lệ phí.
Mục 3
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP DẠY
THÊM
Điều 12. Hồ sơ:
1. Đối với cấp
giấy phép dạy thêm trong nhà trường, gồm:
a). Văn bản đề
nghị Sở GD&ĐT cấp giấy phép dạy thêm (mẫu số 1A/DT);
b). Danh sách
trích ngang cán bộ, giáo viên tham gia dạy thêm (mẫu số 2A/DT);
c). Đơn xin học
thêm của người học (mẫu số 3A/DT);
d). Kế hoạch
tổ chức dạy thêm (mẫu số 4A/DT);
đ). Giấy xác
nhận của người thẩm định hồ sơ (mẫu số 5A/DT);
e). Danh sách
học sinh học thêm theo lớp (mẫu số 6A/DT);
g). Thời khóa
biểu dạy thêm.
2. Đối với cấp
giấy phép dạy thêm của cơ sở tư nhân mà người quản lý cơ sở thuộc sự quản lý về
tổ chức, nhân sự của Sở GD&ĐT hoặc Phòng GD&ĐT, gồm:
a). Đơn đề
nghị cấp giấy phép dạy thêm của cơ sở (mẫu số 1B/DT);
b). Đơn đề
nghị cấp giấy phép dạy thêm của giáo viên (mẫu số 2B/DT);
c). Danh sách
trích ngang của người quản lý (mẫu số 3B/DT);
d). Danh sách
trích ngang của giáo viên dạy thêm (mẫu số 3B/DT);
đ). Đơn đăng
ký dạy thêm của giáo viên, có dán ảnh cỡ 4x6 (mẫu số 4B/DT);
e). Bản kê
khai địa điểm, cơ sở vật chất lớp học (mẫu số 5B/Dt);
g). Kế hoạch
tổ chức dạy thêm của người quản lý (mẫu số 6BDT);
h). Kế hoạch
tổ chức dạy thêm của giáo viên (mẫu số 7B/DT);
i). Giấy xác
nhận của người thẩm định hồ sơ (mẫu số 8B/DT);
k). Bản phôtô
văn bằng của người quản lý và giáo viên hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (nếu
không được đào tạo tại trường sư phạm ).
3. Đối với cấp
giấy phép của cá nhân là cán bộ, giáo viên thuộc sự quản lý về tổ chức, nhân sự
của Sở GD&ĐT hoặc Phòng GD&ĐT mở lớp dạy thêm và tự dạy, không thuê
giáo viên dạy, gồm:
a). Đơn đề
nghị cấp giấy phép dạy thêm (mẫu số 1C/DT);
b). Đơn đăng
ký dạy thêm của giáo viên, có dán ảnh cỡ 4x6 (mẫu số 2C/DT);
c). Bản kê
khai địa điểm, cơ sở vật chất lớp học (mẫu số 3C/DT);
d). Kế hoạch
tổ chức dạy thêm (mẫu số 4C/Dt);
đ). Giấy xác
nhận của người thẩm định hồ sơ (mẫu số 5C/DT);
e). Bản phôtô
văn bằng của người xin mở lớp hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (nếu không được
đào tạo tại trường sư phạm).
4. Đối với cấp
giấy phép dạy thêm của cơ sở tư nhân mà người quản lý cơ sở không thuộc sự quản
lý về tổ chức, nhân sự của Sở GD&ĐT hoặc Phòng GD&ĐT, gồm:
a). Đơn đề
nghị cấp giấy phép dạy thêm của cơ sở (mẫu số 1D/DT);
b). Đơn đề
nghị cấp giấy phép dạy thêm của giáo viên đương nhiệm (mẫu số 2D/DT);
c). Đơn đề
nghị cấp giấy phép dạy thêm của giáo viên (mẫu số 3D/DT);
d). Danh sách
trích ngang của người quản lý (mẫu số 4D/DT);
đ). Danh sách
trích ngang của giáo viên dạy thêm (mẫu số 4D/DT);
e). Đơn đăng
ký dạy thêm của giáo viên, có dán ảnh cỡ 4x6 (mẫu số 5D/DT);
g). Bản kê
khai địa điểm, cơ sở vật chất lớp học (mẫu số 6D/DT);
h). Kế hoạch
tổ chức dạy thêm của người quản lý (mẫu số 7D/DT);
i). Kế hoạch
tổ chức dạy thêm của giáo viên (mẫu số 8D/DT);
k). Giấy xác
nhận của người thẩm định hồ sơ (mẫu số 9D/DT);
l). Bản phôtô
văn bằng của người quản lý và giáo viên hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (nếu
không được đào tạo tại trường sư phạm).
5. Đối với cấp
giấy phép của cá nhân là cán bộ, giáo viên không thuộc sự quản lý về tổ chức,
nhân sự của Sở GD&ĐT hoặc Phòng GD&ĐT tự mở lớp dạy thêm và tự dạy,
không thuê giáo viên dạy, gồm:
a). Đơn đề
nghị cấp giấy phép dạy thêm (mẫu số 1E/DT);
b). Đơn đăng
ký dạy thêm của giáo viên, có dán ảnh cỡ 4x6 (mẫu số 2E/DT);
c). Bản kê
khai địa điểm, cơ sở vật chất lớp học (mẫu số 3E/DT);
d). Kế hoạch
tổ chức dạy thêm (mẫu số 4E/DT);
đ). Giấy xác
nhận của người thẩm định hồ sơ (mẫu số 5E/DT);
e). Bản phôtô
văn bằng của người xin mở lớp hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (nếu không được
đào tạo tại trường sư phạm ).
Điều 13. Quy trình giải quyết
1. Tổ chức,
cá nhân đến nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giáo dục và
Đào tạo.
2. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra hồ sơ:
a). Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ.
b). Nếu hồ sơ
đầy đủ theo quy định thi ghi vào sổ và ký giao, nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả
và chuyển hồ sơ đến Phòng giáo dục tiểu học, Phòng giáo dục trung học, Phòng
giáo dục chuyên nghiệp - giáo dục thường xuyên (Phòng quản lý cấp học, ngành học
đó).
3. Các phòng
nêu tại điểm b khoản 2 Điều 13 ghi vào sổ theo dõi có chữ ký người giao, nhận;
kiểm tra hồ sơ và trình Giám đốc Sở GD&ĐT.
4. Giám đốc Sở
GD&ĐT xem xét hồ sơ và ký.
5. Các phòng
nêu tại điểm b khoản 2 Điều 13 nhận lại kết quả đã được Giám đốc Sở GD&ĐT
ký, ghi vào sổ theo dõi của phòng, đến văn thư đóng dấu và chuyển cho bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
6. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nhận lại kết quả ghi vào sổ theo dõi trả kết quả và chuyển
trả cho tổ chức, cá nhân. (theo sơ đồ giải quyết kèm theo)
Điều 14. Thời gian giải
quyết: tối đa 07 ngày (ngày làm việc).
Điều 15. Lệ phí: Không
thu lệ phí.
Mục 4
THỦ TỤC THUYÊN CHUYỂN CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 16. Hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị
chuyển công tác (mẫu số 01/CCT).
2. Sơ yếu lý
lịch cá nhân (mẫu số 2a-BNV/2007).
3. Hồ sơ đánh
giá xếp loại công chức, viên chức (bản sao).
4. Giấy khám
sức khoẻ của cơ sở y tế có thẩm quyền.
5. Bằng tốt
nghiệp Đại học, Cao đẳng (bản sao).
6. Quyết định
tuyển dụng (bản sao).
7. Quyết định
bổ nhiệm vào ngạch (bản sao).
8. Quyết định
nâng bậc lương hiện hưởng (bản sao).
9. Văn bản đề
nghị của Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý.
10. Văn bản đồng
ý tiếp nhận của đơn vị nơi cán bộ, viên chức xin chuyển đến.
Điều 17. Quy trình giải quyết:
1. Cá nhân đến
nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở GD&ĐT.
2. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra hồ sơ:
a). Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định thì yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
b). Nếu hồ sơ
đầy đủ theo quy định thi ghi vào sổ và ký giao, nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả
và chuyển hồ sơ đến Phòng Tổ chức - Cán bộ.
3. Phòng Tổ
chức - Cán bộ ghi vào sổ theo dõi có chữ ký người giao, nhận; kiểm tra hồ sơ và
trình Giám đốc Sở GD&ĐT.
4. Giám đốc Sở
GD&ĐT xem xét hồ sơ, ký.
5. Phòng Tổ
chức - Cán bộ nhận lại kết quả đã được Giám đốc Sở GD&ĐT ký, ghi vào sổ
theo dõi của phòng, đến văn thư đóng dấu và chuyển cho bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
6. Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nhận lại kết quả ghi vào sổ theo dõi trả kết quả và chuyển
trả cho cá nhân. (theo sơ đồ giải quyết kèm theo)
Điều 18. Thời gian giải
quyết: Tối đa 07 ngày ( ngày làm việc ).
Điều 19. Lệ phí: Không
thu lệ phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Trách nhiệm của Chánh Văn phòng
1. Thường
xuyên theo dõi, chỉ đạo hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2. Tham mưu
trong việc trang bị cơ sở vật chất làm việc đảm bảo phục vụ hoạt động của bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả; mẫu hóa các loại văn bản liên quan đến quá trình thực
hiện cơ chế một cửa tại Sở GD&ĐT.
3. Thường
xuyên nghiên cứu, rà soát, tham mưu cho lãnh đạo Sở điều chỉnh, bổ sung kịp thời
nội dung thực hiện, thời hạn giải quyết cho từng lĩnh vực phù hợp với quy định
hiện hành.
Điều 21. Trách nhiệm của cán bộ bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
1. Cán bộ làm
việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chịu sự quản lý, chỉ đạo của Chánh Văn
phòng; có trách nhiệm chấp hành đúng thời gian làm việc theo quy định; tiếp nhận,
chuyển giao và trả kết quả đúng thời gian quy định; giải thích, hướng dẫn cho tổ
chức, cá nhân thực hiện các quy định về hoàn chỉnh hồ sơ.
2. Nếu vì lý
do khách quan, việc giải quyết hồ sơ bị chậm thì thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết và hẹn ngày trả.
3. Tham mưu
cho Chánh Văn phòng về các trang thiết bị làm việc, hồ sơ, sổ sách, liên quan đến
quá trình thực hiện, giải quyết công việc.
Điều 22. Trách nhiệm của các phòng thuộc Sở
1. Thực hiện
giải quyết hồ sơ đảm bảo đúng thời gian quy định.
2. Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì có ý kiến trực tiếp với bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả để thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh.
3. Nếu vì lý
do khách quan, việc giải quyết hồ sơ bị chậm thì trao đổi với cán bộ bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả để thông báo cho tổ chức, cá nhân.
4. Trường hợp
việc giải quyết hồ sơ có liên quan đến các phòng khác thì phòng chịu trách nhiệm
chính phải trực tiếp liên hệ để phối hợp giải quyết.
5. Các phòng
liên quan khi được yêu cầu phải phối hợp để giải quyết và hoàn tất những nội
dung liên quan.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp,
Chánh Văn phòng, Trưởng các phòng báo cáo Giám đốc Sở xem xét, quyết định./.