Quyết định 1306/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu | 1306/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | 22/10/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Đào Quang Khải |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1306/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 22 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 3468/QĐ-BTNMT ngày 24/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 298/TTr-STNMT.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước lĩnh vực đất đai (trong đó 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh; 02 thủ tục hành chính cấp huyện) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan công khai nội dung thủ tục hành chính nội bộ theo Quyết định công bố trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của đơn vị.
Thời hạn hoàn thành chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 1306/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
TT |
Tên thủ TTHC |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan có thẩm quyền |
A |
Cấp tỉnh |
||
1 |
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh |
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; - UBND cấp tỉnh; - Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Thủ tướng Chính phủ |
2 |
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh |
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; - UBND cấp tỉnh; - Sở Tài nguyên và Môi trường. |
Thủ tướng Chính phủ |
B |
Cấp huyện |
||
1 |
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
- Sở Tài nguyên và Môi trường; - UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
2 |
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện |
- Sở Tài nguyên và Môi trường; - UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
3 |
Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện |
- Sở Tài nguyên và Môi trường; - UBND cấp huyện |
UBND tỉnh |
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
TT |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc cụ thể |
1 |
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. - Bước 2: Các sở, ngành xác định nhu cầu sử dụng đất đối với các dự án sử dụng đất thuộc chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh theo từng đơn vị hành chính cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện xác định nhu cầu sử dụng đất của địa phương; Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi nhu cầu sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị đăng ký nhu cầu sử dụng đất; Sở Tài nguyên và Môi trường dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất quốc gia đến từng đơn vị hành chính cấp huyện; tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất và dự kiến phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đến từng đơn vị hành chính cấp huyện; - Bước 3: Về lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tới các sở, ngành có liên quan, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân khác có liên quan về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và được thực hiện thông qua hình thức công khai thông tin về nội dung của kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trên trang thông tin điện tử của Cơ quan lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; nội dung lấy ý kiến gồm báo cáo thuyết minh, hệ thống bản đồ về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; Việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thực hiện như sau: + Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện việc lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; + Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo việc lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức đóng tại địa bàn; + Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thông tin việc lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến cộng đồng dân cư và cá nhân có liên quan; + Cộng đồng dân cư, tổ chức và cá nhân góp ý về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trực tiếp trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc gửi văn bản góp ý tới Sở Tài nguyên và Môi trường; trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường có thể lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thông qua việc niêm yết, trưng bày tại nơi công cộng, tổ chức hội nghị, hội thảo, phát phiếu điều tra, phỏng vấn thông qua đại diện cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư và cá nhân. Bước 4: Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường + Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến các thành viên của Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh để lấy ý kiến. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ; + Trường hợp cần thiết, trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; + Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Bộ Tài nguyên và Môi trường; + Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và gửi Thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến Ủy ban nhân dân tỉnh; + Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gửi đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; + Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân tỉnh. |
2 |
Cách thức thực hiện |
Theo quy định tại Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
- Biểu kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; - Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên đề; - Đĩa CD lưu dữ liệu về kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
70 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định |
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. - Cơ quan lập kế hoạch sử dụng đất: Ủy ban nhân dân tỉnh |
6 |
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
7 |
Cơ quan có thẩm quyền |
Thủ tướng Chính phủ |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh |
9 |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Kinh phí lập, thẩm định, quyết định, phê duyệt, công bố kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh do ngân sách nhà nước bảo đảm từ nguồn sự nghiệp kinh tế. |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không quy định. |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC hành chính (nếu có) |
Không quy định |
12 |
Căn cứ |
Quyết định số 3468/QĐ-BTNMT ngày 24/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
2. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
TT |
Thứ tự công việc |
Nội dung công việc cụ thể |
1 |
Trình tự thực hiện |
- Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì giúp UBND tỉnh trong việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. - Bước 2: Về lấy ý kiến về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tới các sở, ngành có liên quan, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân khác có liên quan về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và được thực hiện thông qua hình thức công khai thông tin về nội dung của điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của Cơ quan lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; nội dung lấy ý kiến gồm báo cáo thuyết minh, hệ thống bản đồ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thực hiện như sau: + Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện việc lấy ý kiến về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; + Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thông báo việc lấy ý kiến về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức đóng tại địa bàn; + Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thông tin việc lấy ý kiến về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến cộng đồng dân cư và cá nhân có liên quan; + Cộng đồng dân cư, tổ chức và cá nhân góp ý về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trực tiếp trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc gửi văn bản góp ý tới Sở Tài nguyên và Môi trường; trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường có thể lấy ý kiến về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thông qua việc niêm yết, trưng bày tại nơi công cộng, tổ chức hội nghị, hội thảo, phát phiếu điều tra, phỏng vấn thông qua đại diện cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư và cá nhân. - Bước 3: Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường + Trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi hồ sơ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến các thành viên của Hội đồng thẩm định điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh để lấy ý kiến. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan gửi hồ sơ; + Trường hợp cần thiết, trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, khảo sát thực địa các khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất, đặc biệt là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; + Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến Bộ Tài nguyên và Môi trường; + Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng thẩm định điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và gửi Thông báo kết quả thẩm định điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân tỉnh; + Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả thẩm định điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất, Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất gửi đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; + Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh |
2 |
Cách thức thực hiện |
Theo quy định tại Thông tư số 01/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
- Biểu điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; - Tờ trình, báo cáo thuyết minh tổng hợp; - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất và các bản đồ chuyên đề; - Đĩa CD lưu dữ liệu về điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
70 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đúng quy định |
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
- Sở Tài nguyên và Môi trường; - Cơ quan lập kế hoạch sử dụng đất: Ủy ban nhân dân tỉnh |
6 |
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
7 |
Cơ quan có thẩm quyền |
Thủ tướng Chính phủ |
8 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Quyết định phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. |
9 |
Phí, lệ phí (nếu có) |
Kinh phí điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh do ngân sách nhà nước bảo đảm từ nguồn sự nghiệp kinh tế. |
10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không quy định. |
11 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
Không quy định |
12 |
Căn cứ |
Quyết định số 3468/QĐ-BTNMT ngày 24/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường |