ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1303/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
03 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 516/QĐ-LĐTBXH ngày 12 tháng
5 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động-Thương
binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 109/TTr-SLĐTBXH ngày 29 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực Bảo hiểm xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục
chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
a) Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội cấp huyện xây
dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp
với Bảo hiểm xã hội cấp huyện:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở và trên trang
thông tin điện tử của đơn vị.
- Căn cứ cách thức thực hiện của thủ tục hành chính
được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được
công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, P.VHXH;
- Lưu: VT. 1.19.08.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1303/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực Bảo hiểm xã hội (Bảo hiểm y tế)
|
1
|
Lập danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế do
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Lập danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý
1.1. Trình tự thực hiện:
1.1.1. Đối với đối tượng đang được nuôi dưỡng
thường xuyên trong Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh và người có công với
cách mạng, Cơ sở trợ giúp xã hội (sau đây gọi là Cơ sở nuôi dưỡng):
Bước 1: Cơ sở nuôi dưỡng lập danh sách (theo
Mẫu số 2 quy định tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP) nộp trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND
và UBND cấp huyện.
Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận danh sách, cơ quan bảo hiểm xã hội huyện kiểm tra và thực hiện
cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng.
Bước 3: Cơ quan bảo hiểm xã hội huyện chuyển
danh sách kèm theo thẻ bảo hiểm y tế của đối tượng cho Cơ sở nuôi dưỡng.
1.1.2. Đối với học sinh, sinh viên đang theo học
tại Cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý:
Bước 1: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp lập danh
sách (theo Mẫu số 2 quy định tại Nghị định số 146/2018/NĐ-CP) nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện.
Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận danh sách, cơ quan bảo hiểm xã hội huyện kiểm tra và thực hiện
cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng.
Bước 3: Cơ quan bảo hiểm xã hội huyện chuyển
danh sách kèm theo thẻ bảo hiểm y tế của đối tượng cho Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
để bàn giao cho đối tượng.
* Ghi chú: Đối với đối tượng đang
sinh sống tại cộng đồng, việc lập danh sách sẽ do người làm công tác Lao động -
Thương binh và Xã hội cấp xã hoặc người được phân công thực hiện theo quy định
tại Điều 5 Thông tư số 30/2019/TT-BLĐTBXH thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Danh sách đối tượng
tham gia bảo hiểm y tế (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
146/2018/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (một).
1.4. Thời hạn giải quyết: 10 (mười)
ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở nuôi dưỡng.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quản lý.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ
bảo hiểm y tế.
1.8. Phí, Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh
sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
146/2018/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại
Điều 2 Thông tư số 30/2019/TT-BLĐTBXH đang được nuôi dưỡng thường xuyên trong
Cơ sở nuôi dưỡng hoặc đang theo học tại Cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội quản lý.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo hiểm y tế;
- Thông tư số 30/2019/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 12
năm 2019 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn lập danh sách đối tượng
tham gia bảo hiểm y tế do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý.
Mẫu số 2
(Ban hành kèm theo
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP)
BHXH........
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Năm 20...
(Kèm theo công
văn số.... /… ngày... tháng... năm ... của BHXH...)
STT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Giới
|
Địa chỉ
|
Số thẻ BHYT đã phát
hành trong năm
|
Nơi đăng ký KCB
ban đầu
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
... ngày....
tháng....năm....
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|