Quyết định 130/2006/QĐ-UBND qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực do tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu | 130/2006/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/12/2006 |
Ngày có hiệu lực | 08/01/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Lê Việt Hường |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 130/2006/QĐ-UBND |
Pleiku, ngày 29 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUI ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 45/2001/NĐ-CP ngày 2/8/2001 của Chính phủ qui định về hoạt động điện lực;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ngày 8/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa IX, kỳ họp thứ 9 (từ ngày 06 đến ngày 08/12/2006) về việc thông qua chế độ thu, nộp các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Qui định mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực là 700.000 đồng/giấy phép; Trường hợp gia hạn giấy phép mức thu lệ phí bằng 350.000 đồng/1 lần
Điều 2. Đối tượng thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
1. Đối tượng thu lệ phí theo qui định tại Quyết định này là tổ chức, cá nhân được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép hoạt động điện lực theo qui định của pháp luật.
2. Cơ quan quản lý Nhà nước có chức năng tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép hoạt động điện lực theo qui định của pháp luật là cơ quan, đơn vị thu lệ phí.
Điều 3. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
1. Cơ quan, đơn vị thu lệ phí được tạm trích 75% (bảy mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền thu phí để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí theo chế độ qui định.
2. Tổng số tiền lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ qui định tại khoản 1 Điều này, số còn lại cơ quan, đơn vị thu lệ phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành (mục 047, tiểu mục 23).
Điều 4.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Điều 5. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Công nghiệp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |