ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2022/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 08
tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ
35/2020/QĐ-UBND NGÀY 27/8/2020 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN VỀ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG ĐIỂM A KHOẢN 3 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 88/2018/QĐ-UBND NGÀY 09/10/2018 CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN VỀ PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI
THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG THUỘC
THẨM QUYỀN CẤP PHÉP CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày
16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật
Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Thực hiện Nghị quyết số 115/NQ-CP ngày 31
tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện một số cơ chế, chính sách đặc
thù hỗ trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sản xuất, đời sống
nhân dân giai đoạn 2018 - 2023;
Thực hiện Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 16
tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về việc áp dụng cơ chế đặc thù trong cấp phép
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường cung cấp cho Dự án đầu
tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông, giai
đoạn 2017 - 2020 (đã khởi công và sắp khởi công);
Thực hiện Nghị quyết số 133/NQ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 60/NQ-CP ngày 16
tháng 6 năm 2021 về việc áp dụng cơ chế đặc thù trong cấp phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường cung cấp cho Dự án đầu tư xây dựng một số
đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông, giai đoạn 2017 - 2020 (đã
khởi công và sắp khởi công);
Căn cứ Nghị quyết số 09/2018/NQ-HDND ngày 12
tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về Sửa đổi, bổ sung Điều
1 Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về điều chỉnh quy
hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 17
tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về Sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Điều
1 Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về điều chỉnh quy
hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 31
tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về Kéo dài thời hạn áp dụng
Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 và Nghị quyết số
06/2020/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 25
tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về Sửa đổi, bổ sung Điều
1 Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh về Sửa đổi, bổ
sung Điều 1 Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của HĐND tỉnh về sửa đổi,
bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về điều
chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh Ninh Thuận giai
đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 1093/TTr-SXD ngày 07 tháng 4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung Điều 1 Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 27/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận về Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 1 Quyết định số
88/2018/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Phê duyệt
điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật
liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:
1.
Bổ sung năm (05) điểm quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
a) Vật liệu san lấp:
- Hai (02) điểm quy
hoạch tại xã Phước Vinh có diện tích 29,244 ha và xã Phước Hữu có diện tích
8,8394 ha trên địa bàn huyện Ninh Phước;
- Một (01) điểm quy
hoạch tại xã Phước Trung có diện tích 37,58 ha trên địa bàn huyện Bác Ái.
b) Đá xây dựng: Hai
(02) điểm quy hoạch tại xã Cà Ná có tổng diện tích 38,10 ha (trong đó: Khu vực
số 1 có diện tích 19,50 ha, Khu vực số 2 có diện tích 18,60 ha) trên địa bàn
huyện Thuận Nam.
(Chi
tiết tại Phụ lục I)
2. Năm (05) điểm mỏ
quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được khai thác để phục vụ nhu cầu cung cấp vật
liệu xây dựng thông thường cho dự án đường cao tốc Bắc - Nam phía Đông đoạn qua
tỉnh Ninh Thuận và các dự án trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3.
Thông số về diện tích, trữ lượng của các loại vật liệu sau khi điều chỉnh quy
hoạch được thể hiện như sau:
a) Đá xây dựng: Tổng
diện tích 999,60ha; tổng trữ lượng dự báo 468.665.787m3. Trong đó:
- Huyện Bác Ái: Tổng
diện tích 71,0ha; trữ lượng dự báo 47.302.000m3;
- Huyện Ninh Sơn: Tổng
diện tích 164,5ha; trữ lượng dự báo 68.110.000m3;
- Huyện Thuận Bắc: Tổng
diện tích 382,8ha; trữ lượng dự báo 191.002.000m3;
- Huyện Ninh Hải: Tổng
diện tích 17,00ha; trữ lượng dự báo 5.171.000m3;
- Huyện Thuận Nam: Tổng
diện tích 364,3ha; trữ lượng dự báo 157.080.787m3.
b) Sét gạch ngói: Tổng
diện tích 724,1ha; tổng trữ lượng dự báo 13.092.830m3.
Trong đó:
- Huyện Bác Ái: Tổng
diện tích 203,2ha; trữ lượng dự báo 2.994.000m3;
- Huyện Ninh Sơn: Tổng
diện tích 56,6ha; trữ lượng dự báo 856.504m3;
- Huyện Thuận Bắc: Tổng
diện tích 29,0ha; trữ lượng dự báo 319.326m3;
- Huyện Ninh Phước: Tổng
diện tích 348,0ha; trữ lượng dự báo 7.177.000m3;
- Huyện Thuận Nam: Tổng
diện tích 87,3ha; trữ lượng dự báo 1.746.000m3.
c) Cát xây dựng: Tổng
diện tích 1.003,7ha; tổng trữ lượng dự báo 12.311.483m3. Trong đó:
- Huyện Bác Ái: Tổng
diện tích 24,0ha; trữ lượng dự báo 250.000m3;
- Huyện Ninh Sơn: Tổng
diện tích 435,7ha; trữ lượng dự báo 4.662.383m3;
- Huyện Thuận Bắc: Tổng
diện tích 73,0ha; trữ lượng dự báo 738.000m3;
- Thành phố Phan Rang
- Tháp Chàm: Tổng diện tích 262,1ha; trữ lượng dự báo 4.451.845m3;
- Huyện Ninh Phước: Tổng
diện tích 10,7ha; trữ lượng dự báo 126.000m3;
- Huyện Thuận Nam: Tổng
diện tích 198,20ha; trữ lượng dự báo 2.084.100m3.
d) Đá chẻ xây dựng: Tổng
diện tích 713,4ha; tổng trữ lượng dự báo 20.404.627m3. Trong đó:
- Huyện Bác Ái: Tổng
diện tích 43,0ha; trữ lượng dự báo 1.290.00m3;
- Huyện Ninh Sơn: Tổng
diện tích 82,0 ha; trữ lượng dự báo 220.532m3;
- Huyện Thuận Bắc: Tổng
diện tích 185,4ha; trữ lượng dự báo 7.145.000m3;
- Huyện Ninh Hải: Tổng
diện tích 100,0 ha; trữ lượng dự báo 2.965.455m3;
- Huyện Ninh Phước: Tổng
diện tích 255,3ha; trữ lượng dự báo 7.373.000m3;
- Huyện Thuận Nam: Tổng
diện tích 47,7ha; trữ lượng dự báo 1.410.640m3.
đ) Vật liệu san lấp:
tổng diện tích 1.568,9634ha; tổng trữ lượng dự báo 88.131.059m3.
Trong đó:
- Huyện Bác Ái: Tổng
diện tích 373,58ha; trữ lượng dự báo 19.550.000m3;
- Huyện Ninh Sơn: Tổng
diện tích 361,9ha; trữ lượng dự báo 24.474.000m3;
- Huyện Thuận Bắc: Tổng
diện tích 233,7ha; trữ lượng dự báo 9.290.000m3;
- Huyện Ninh Hải: Tổng
diện tích 169,0ha; trữ lượng dự báo 10.300.000m3;
- Huyện Ninh Phước: Tổng
diện tích 180,6834ha; trữ lượng dự báo 9.189.050m3;
- Huyện Thuận Nam: Tổng
diện tích 250,10ha; trữ lượng dự báo 15.328.009m3.
(Chi
tiết tại Phụ lục II)
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Sở Xây dựng:
a) Hoàn thiện hệ thống
bản đồ và các tài liệu cần thiết để cung cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện: Thuận
Nam, Ninh Phước và Bác Ái phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên,
khoáng sản;
b) Hướng dẫn Ủy ban
nhân dân các huyện: Thuận Nam, Ninh Phước và Bác Ái tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường theo đúng nội dung được phê duyệt tại Quyết định này;
c) Thực hiện chức
năng kiểm tra, giám sát, quản lý theo dõi việc triển khai Quyết định này.
2. Giao các Sở, ngành
và Ủy ban nhân dân các huyện: Thuận Nam, Ninh Phước và Bác Ái: Trên cơ sở nội
dung Quyết định được phê duyệt và chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm
tổ chức quản lý chặt chẽ nguồn tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường theo đúng quy định hiện hành.
3. Những nội dung
không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thực hiện theo Quyết định số
88/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2018, Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày
27 tháng 8 năm 2020 và Quyết định số 63/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh; Chỉ
huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Công Thương;
- Vụ Pháp chế (Bộ Xây dựng);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Ninh Thuận;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, Hào
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Huyền
|
PHỤ
LỤC I
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 13/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT
|
SỐ
HIỆU KHU VỰC QUY HOẠCH
|
VỊ
TRÍ ĐIỂM MỎ
|
XÃ,
PHƯỜNG
|
HUYỆN,
THÀNH PHỐ
|
THÔNG
SỐ QUY HOẠCH THĂM DÒ - KHAI THÁC
|
Tọa
độ VN2000 Ninh Thuận, múi 3°
|
DIỆN
TÍCH
(ha)
|
TÀI
NGUYÊN
DỰ BÁO (m3)
|
X(m)
|
Y(m)
|
I
|
ĐÁ
XÂY DỰNG
|
1
|
78A
|
Núi
Đá Giăng (Khu vực 1)
|
Cà
Ná
|
Thuận
Nam
|
19.50
|
4,084,371
|
1,256,082.960
|
567,941.060
|
1,256,121.257
|
567,887.871
|
1,256,155.377
|
567,837.839
|
1,256,143.980
|
567,734.451
|
1,256,170.316
|
567,681.760
|
1,256,135.785
|
567,631.824
|
1,256,083.454
|
567,617.161
|
1,256,006.662
|
567,527.437
|
1,256,005.732
|
567,499.105
|
1,255,869.225
|
567,424.209
|
1,255,807.715
|
567,322.178
|
1,255,785.289
|
567,380.579
|
1,255,826.149
|
567,524.809
|
1,255,736.690
|
567,602.730
|
1,255,707.764
|
567,664.252
|
1,255,690.768
|
567,735.420
|
1,255,692.522
|
567,824.948
|
1,255,765.855
|
567,926.251
|
1,255,825.327
|
567,959.197
|
1,255,976.250
|
568,011.535
|
2
|
78B
|
Núi
Đá Giăng (Khu vực 2)
|
Cà
Ná
|
Thuận
Nam
|
18.60
|
8,680,282
|
1,256,497.007
|
567,606.223
|
1,256,745.986
|
567,623.723
|
1,256,747.016
|
567,266.256
|
1,256,280.750
|
567,171.725
|
1,256,230.897
|
567,433.427
|
1,256,270.787
|
567,514.917
|
1,256,277.425
|
567,548.853
|
V
|
VẬT
LIỆU SAN LẤP
|
1
|
39A
|
Núi
Nai
|
Phước
Trung
|
Bác
Ái
|
37.58
|
2,600,000
|
1,295,293.240
|
577,087.610
|
1,295,293.240
|
577,182.600
|
1,295,530.690
|
577,488.480
|
1,294,734.440
|
577,761.600
|
1,294,503.760
|
577,616.000
|
1,294,531.760
|
577,243.840
|
1,295,064.400
|
577,299.560
|
2
|
79A
|
Phước
Hữu
|
Phước
Hữu
|
Ninh
Phước
|
8.8394
|
1,000,000
|
1,271,341.537
|
564,516.258
|
1,271,337.438
|
564,567.724
|
1,271,345.462
|
564,615.378
|
1,271,306.228
|
564,687.256
|
1,271,302.968
|
564,728.106
|
1,271,400.061
|
564,761.110
|
1,271,426.044
|
564,728.556
|
1,271,466.723
|
564,696.580
|
1,271,544.651
|
564,659.264
|
1,271,608.161
|
564,611.392
|
1,271,643.528
|
564,529.059
|
1,271,648.878
|
564,466.935
|
1,271,603.105
|
564,386.987
|
1,271,521.022
|
564,368.137
|
1,271,438.503
|
564,389.458
|
1,271,388.385
|
564,424.232
|
1,271,365.133
|
564,460.701
|
3
|
79B
|
Phước
Vinh
|
Phước
Vinh
|
Ninh
Phước
|
29.244
|
1,000,000
|
1,287,939.800
|
564,995.340
|
1,287,952.680
|
564,995.300
|
1,287,894.200
|
564,536.900
|
1,288,076.100
|
564,001.000
|
1,288,363.590
|
564,153.080
|
1,288,088.590
|
564,327.520
|
1,288,130.170
|
564,558.690
|
1,288,166.800
|
564,665.130
|
1,288,162.330
|
564,748.880
|
1,288,087.910
|
564,837.220
|
1,288,077.600
|
564,945.690
|
1,288,245.920
|
564,979.470
|
1,288,208.300
|
565,166.900
|
PHỤ
LỤC II
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 13 /2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
SỐ
HIỆU
KHU VỰC QUY HOẠCH
|
VỊ
TRÍ ĐIỂM MỎ
|
XÃ,
PHƯỜNG
|
HUYỆN,
THÀNH PHỐ
|
THÔNG
SỐ QUY HOẠCH
THĂM DÒ - KHAI THÁC
|
DIỆN
TÍCH (ha)
|
TRỮ
LƯỢNG TÀI NGUYÊN DỰ BÁO (m3)
|
I
|
ĐÁ
XÂY DỰNG
|
999,60
|
468.665.787
|
1
|
01
|
Núi Tà Liên
|
Phước
Đại
|
Bác
ái
|
26
|
5.200.000
|
2
|
02
|
Núi Ma Tú
|
Phước
Thành
|
45
|
42.101.800
|
Tổng
cộng
|
71
|
47.302.000
|
3
|
30
|
Núi Hòn Gió
|
Mỹ
Sơn
|
Ninh
Sơn
|
48,5
|
34.381.756
|
4
|
23
|
Núi Đỏ
|
14
|
9.100.000
|
5
|
37
|
Đồi Câm Liên
|
5
|
3.509.124
|
6
|
40A
|
Núi Tiêng
|
19,4
|
4.653.161
|
7
|
40B
|
Núi Giài
|
Nhơn
Sơn
|
25,6
|
4.963.735
|
8
|
40C
|
Hòn Giài
|
35,9
|
7.180.000
|
9
|
05
|
Núi Ngỗng
|
9,1
|
1.183.000
|
10
|
10
|
Thôn Do
|
Ma
Nới
|
2
|
1.140.000
|
11
|
38
|
Núi Chột
|
Hòa
Sơn
|
5
|
2.000.000
|
Tổng
cộng
|
164,5
|
68.110.000
|
12
|
08
|
Núi Giác Lan
|
Công
Hải
|
Thuận
Bắc
|
13
|
5.870.214
|
13
|
9A
|
Núi Cô Lô
|
144
|
58.153.581
|
14
|
9B
|
Núi Bầu - Pháo Kích
|
49,8
|
34.292.518
|
15
|
41
|
Núi Đá Dài
|
Bắc
Sơn
|
13
|
3.035.087
|
16
|
49
|
Đông Nam núi Ông
Ngài
|
Lợi
Hải
|
163
|
89.650.000
|
Tổng
cộng
|
382,8
|
191.002.000
|
17
|
64
|
Núi Ông Câu
|
Thanh
Hải
|
Ninh
Hải
|
7
|
171.000
|
18
|
74
|
Núi Quýt 1
|
Tri
Hải
|
10
|
5.000.000
|
Tổng
cộng
|
17
|
5.171.000
|
19
|
78
|
Phước Diêm - Lạc Tiến
|
Cà
Ná
|
Thuận
Nam
|
94,3
|
34.424.197
|
20
|
78A
|
Núi Đá Giăng (Khu vực
1)
|
19,50
|
4.084.371
|
21
|
78B
|
Núi Đá Giăng (Khu vực
2)
|
18,60
|
8.680.282
|
22
|
71
|
Đông Bắc núi Chà
Bang
|
Phước
Nam
|
156,7
|
75.505.358
|
23
|
80
|
Đồi Mộng Liêm
|
5,7
|
670.066
|
24
|
81
|
Bắc núi Mavieck
|
Phước
Dinh
|
4
|
921.961
|
25
|
82
|
Nam núi Mavieck
|
65,6
|
32.795.000
|
Tổng
cộng
|
364,3
|
157.080.787
|
II
|
SÉT
GẠCH NGÓI
|
724,1
|
13.092.830
|
1
|
06
|
Phước Tiến
|
|
Bác
Ái
|
203,2
|
2.994.000
|
2
|
35
|
Mỹ Sơn
|
Mỹ
Sơn
|
Ninh
Sơn
|
56,6
|
856.504
|
3
|
11
|
Công Hải 2
|
Công
Hải
|
Thuận
Bắc
|
29
|
319.326
|
4
|
46
|
Phước Vinh
|
Phước
Vinh
|
Ninh
Phước
|
348
|
7.177.000
|
5
|
66
|
Hiếu Thiện
|
|
Thuận
Nam
|
87,3
|
1.746.000
|
III
|
CÁT
XÂY DỰNG
|
1.003,7
|
12.311.483
|
1
|
03
|
Sông Sắt
|
|
Bác
Ái
|
17
|
125.000
|
2
|
18
|
Phước Tiến
|
2
|
50.000
|
3
|
13
|
Suối Sara
|
Phước
Trung
|
5
|
75.000
|
Tổng
cộng
|
24
|
250.000
|
4
|
15
|
Suối Mây
|
Lương
Sơn
|
Ninh
Sơn
|
0,6
|
6.000
|
5
|
19
|
Quảng Sơn
|
Quảng
Sơn
|
|
0,4
|
2.000
|
6
|
21
|
Hòa Sơn
|
Hòa
Sơn
|
1
|
5.000
|
7
|
34
|
Mỹ Sơn
|
Mỹ
Sơn
|
150,6
|
914.333
|
8
|
16
|
Phú Thủy
|
4,9255
|
73.883
|
9
|
54
|
Nhơn Sơn
|
Nhơn
Sơn
|
135,7
|
1.153.983
|
10
|
55
|
Sông Cái 1
|
Quảng
Sơn
|
50
|
1.000.000
|
11
|
55A
|
Sông Cái
|
|
8
|
120.000
|
12
|
56
|
Sông Ông
|
Lương
Sơn
|
41
|
765.000
|
13
|
17
|
Sông Dầu
|
Hòa
Sơn
|
39,5
|
592.500
|
14
|
58
|
Sông Tầm Ngân
|
Lâm
Sơn
|
1,2
|
18.000
|
15
|
59
|
Suối Cát
|
|
0,8
|
12.000
|
Tổng
cộng
|
435,7
|
4.662.383
|
16
|
12
|
Suối Giếng
|
Công
hải
|
Thuận
Bắc
|
4,9
|
63.000
|
17
|
32
|
Suối Kiền Kiền
|
1,2
|
6.000
|
18
|
42
|
Suối Đồng Nha 1
|
Bắc
Sơn
|
15
|
150.000
|
19
|
47
|
Suối Đồng Nha 2
|
19
|
190.000
|
20
|
95
|
Bà Râu 1
|
Lợi
Hải
|
17,9
|
179.000
|
21
|
96
|
Bà Râu 2
|
15
|
150.000
|
Tổng
cộng
|
73
|
738.000
|
22
|
60
|
Phước Thuận - Phước
Mỹ (Sông Dinh)
|
Phước
Thuận - Phước Mỹ
|
Thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
42,2
|
1.003.445
|
23
|
61
|
Đông Hải (Sông
Dinh)
|
Đông
Hải
|
50
|
500.000
|
24
|
69
|
Sông Dinh 2
|
Tấn
Tài - Đạo Long
|
125
|
2.500.000
|
25
|
73
|
Sông Dinh 3
|
Đô
Vinh - Bảo An
|
44,8
|
448.400
|
Tổng
cộng
|
262,1
|
4.451.845
|
26
|
62
|
Phú Quý (Sông Dinh)
|
Phú
Quý
|
Ninh
Phước
|
2
|
20.000
|
27
|
76
|
Phước Thiện (Sông
Dinh)
|
Phước
Thiện
|
8,7
|
106.500
|
Tổng
cộng
|
10,7
|
126.000
|
28
|
65
|
Sông Gia
|
|
Thuận
Nam
|
21
|
175.200
|
29
|
67
|
Nhị Hà
|
Nhị
Hà
|
1
|
10.000
|
30
|
84
|
Sông Lu
|
Nhị
Hà - Phước Hà
|
115
|
1.149.500
|
31
|
85
|
Sông Trăng
|
Nhị
Hà
|
22
|
220.300
|
32
|
86
|
Phía Nam Sông Lu
|
|
9,9
|
99.100
|
33
|
87
|
Suối Nha Min
|
Phước
Minh
|
8
|
80.000
|
34
|
20
|
Suối Cạn
|
1,2
|
18.000
|
35
|
88
|
Suối Tam Lang
|
Phước
Nam
|
8,6
|
220.300
|
36
|
89
|
Sông Biêu
|
Phước
hà
|
11,3
|
112.500
|
Tổng
cộng
|
198,2
|
2.084.100
|
IV
|
ĐÁ
CHẺ XÂY DỰNG
|
713,4
|
20.404.627
|
1
|
44
|
Núi Rai
|
Phước
Trung
|
Bác
Ái
|
43
|
1.290.000
|
Tổng
cộng
|
43
|
1.290.000
|
2
|
31
|
Mỹ Sơn
|
Mỹ
Sơn
|
Ninh
Sơn
|
74
|
973.271
|
3
|
26
|
Hòn Khô
|
1
|
15.000
|
Tổng
cộng
|
82
|
220.532
|
4
|
25
|
Núi Bà Râu
|
Lợi
Hải
|
Thuận
Bắc
|
87,7
|
4.385.000
|
5
|
28
|
Đông Núi Ông Ngài
|
92
|
2.760.000
|
6
|
43
|
Núi Một
|
Công
Hải
|
5,7
|
825
|
Tổng
cộng
|
185,4
|
7.145.000
|
7
|
51
|
Hòn Giồ
|
Nhơn
Hải
|
Ninh
Hải
|
82
|
2.460.000
|
8
|
57
|
Núi Lăng Cốc 1
|
Thanh
Hải
|
18
|
598.500
|
Tổng
cộng
|
100
|
2.965.455
|
9
|
27
|
xã Phước Vinh
|
Phước
Vinh
|
Ninh
Phước
|
19
|
285.000
|
10
|
53
|
Bãi Dốc
|
|
236,3
|
7.088.100
|
Tổng
cộng
|
255,3
|
7.373.000
|
11
|
70
|
Núi Chà Bang
|
Phước
Nam
|
Thuận
Nam
|
20,8
|
624.000
|
12
|
75
|
Quán Thẻ
|
Phước
Minh
|
18,9
|
567.000
|
13
|
77
|
Đông Bắc núi Gió
|
Phước
Nam
|
8
|
250.000
|
Tổng
cộng
|
47,7
|
1.410.640
|
V
|
VẬT
LIỆU SAN LẤP
|
1.568,9634
|
88.131.059
|
1
|
04
|
Phước tiến
|
Phước
Tiến
|
Bác
Ái
|
241
|
12.050.000
|
2
|
39
|
Sô Ngang
|
Phước
Trung
|
35
|
2.100.000
|
3
|
39A
|
Núi Nai
|
Phước
Trung
|
37,58
|
2.600.000
|
4
|
22
|
Phước Chính
|
Phước
Chính
|
60
|
2.800.000
|
Tổng
cộng
|
373,58
|
19.550.000
|
5
|
07
|
Tân Bình
|
Lâm
Sơn
|
Ninh
Sơn
|
27,2
|
7.678.666
|
6
|
14
|
Lâm Sơn (thôn Lập
Lá)
|
197
|
9.950.000
|
7
|
48
|
Hòn Ngang
|
2
|
100.000
|
8
|
83
|
Núi Ngỗng
|
Nhơn
Sơn
|
7,6
|
228.000
|
9
|
93
|
Lương Tri
|
|
0,7
|
35.000
|
10
|
33
|
Hòa Sơn
|
Hòa
Sơn
|
91
|
4.650.000
|
11
|
45
|
Hòn Giài
|
Mỹ
Sơn
|
30
|
1.512.500
|
12
|
95
|
Mỹ Hiệp
|
|
1,8
|
90.000
|
13
|
96
|
Ma Nới (thôn Do)
|
Ma
Nới
|
0,6
|
30.000
|
14
|
97
|
Hạnh Trí
|
Quảng
Sơn
|
2
|
100.000
|
15
|
98
|
Tân Lập 2
|
Lương
Sơn
|
2
|
100.000
|
Tổng
cộng
|
361,9
|
24.474.000
|
16
|
24
|
Núi Bà Râu
|
Lợi
Hải
|
Thuận
Bắc
|
183
|
7.320.000
|
17
|
29
|
Nam núi Ông Ngài
|
Lợi
Hải
|
49
|
1.960.000
|
18
|
63
|
Tây núi Hòn Dung
|
Bắc
Sơn
|
1,7
|
10.960
|
Tổng
cộng
|
233,7
|
9.290.000
|
19
|
50
|
Hòn Dung
|
Nhơn
Hải
|
Ninh
Hải
|
161
|
9.660.000
|
20
|
68
|
Núi Lăng Cốc
|
Vĩnh
Hải
|
Ninh
Hải
|
8
|
640.000
|
Tổng
cộng
|
169
|
10.300.000
|
21
|
72
|
Hòa Thạnh
|
|
Ninh
Phước
|
6,5
|
211.012
|
22
|
99
|
An Hải
|
|
8,9
|
445.000
|
23
|
100
|
Hoài Trung
|
Phước
Thái
|
35
|
1.925.000
|
24
|
79
|
Phước Thái núi Chồng
|
|
85
|
4.250.000
|
25
|
79A
|
Phước Hữu
|
Phước
Hữu
|
8,8394
|
1.000.000
|
26
|
79B
|
Phước Vinh
|
Phước
Vinh
|
29,244
|
1.000.000
|
Tổng
cộng
|
180,6834
|
9.189.050
|
24
|
91
|
Nam núi Mavieck
|
Phước
Dinh
|
Thuận
Nam
|
23,3
|
1.151.000
|
25
|
92
|
Tây Bắc núi Mavieck
|
53,99
|
2.494.063
|
26
|
101
|
Phước Dinh
|
|
100
|
8.000.000
|
27
|
94
|
Tây Núi Chà Bang
|
Phước
Nam
|
80
|
4.000.000
|
Tổng
cộng
|
250,1
|
15.328.009
|