Quyết định 13/2022/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 13/2022/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/05/2022 |
Ngày có hiệu lực | 24/05/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Lâm Văn Bi |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường,Thể thao - Y tế |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2022/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 13 tháng 5 năm 2022 |
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định về quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 114/TTr-SYT ngày 14 tháng 4 năm 2022 và Báo cáo số 221/BC-SYT ngày 05/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại của các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau (kể cả các cơ sở ngoài công lập).
b) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến thực hiện hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại của các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải y tế nguy hại
TT |
Địa bàn |
Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại (đồng/kg) |
Ghi chú |
||
Thu gom, vận chuyển |
Xử lý |
Tổng cộng |
|
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) = (3) + (4) |
(6) |
1 |
Thành phố Cà Mau |
4.400 |
14.600 |
19.000 |
|
2 |
Các huyện còn lại |
|
|
|
|
|
Xe máy |
2.000 |
12.700 |
14.700 |
|
|
Xe ô tô |
3.800 |
12.700 |
16.500 |
|
1. Sở Y tế:
a) Chủ trì, tổ chức quản lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Cà Mau, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về mặt quản lý nhà nước đối với hoạt động liên quan đến lĩnh vực quản lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn các cơ sở y tế và các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến thực hiện hoạt động thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Cà Mau và thực hiện các quy định của pháp luật về thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải y tế nguy hại.
2. Sở Tài chính: