ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2017/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 08 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ
CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ NỘI VỤ; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NỘI VỤ CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
27/2003/QĐ-TTg, ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ,
công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư số
15/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 396/TTr-SNV ngày 28 tháng 02 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể chức danh đối với
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Chánh
Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Chi cục Trưởng, Phó
Chi cục Trưởng (sau đây gọi chung là Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực
thuộc Sở Nội vụ); Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng Nội vụ các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn quy định
tại Quyết định này làm cơ sở để thực hiện việc đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, điều động, luân chuyển, cho từ chức, đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức lãnh đạo, quản lý thuộc Khoản 1 Điều 1 của Quyết định này.
Điều 2. Tiêu
chuẩn chung
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống
a) Có bản
lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh, có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, chủ
trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của nhà nước; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của
Tổ quốc, của nhân dân;
b) Thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm
vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành
chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan;
c) Tận tụy,
trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực
thi công vụ; lịch sự và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ
nhân dân; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu,
tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
d) Thường
xuyên có ý thức học tập, rèn luyện
để nâng cao phẩm chất chính trị, trình độ, năng lực chuyên môn;
đ) Bản thân và gia đình thực hiện
tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy
định của địa phương nơi cư trú.
2. Năng lực và kinh nghiệm công
tác
a) Có khả năng tham mưu, tổ chức
thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật Nhà nước về
lĩnh vực được giao;
b) Có khả năng điều hành, khả năng
tập hợp, đoàn kết, phát huy trí tuệ công chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp
trong công tác hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
c) Có khả năng tham mưu, giúp lãnh
đạo soạn thảo, ban hành văn bản thuộc thẩm quyền, xây dựng phương án, đề án, nắm
rõ quy trình, thủ tục hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hành chính thông thường đối với ngành, lĩnh vực được phân
công phụ trách
d) Nắm vững chế độ công vụ, công
chức và các văn bản về lĩnh vực chuyên môn của ngành Nội vụ;
đ) Hiểu biết về nghiệp vụ quản lý
lĩnh vực chuyên môn ngành Nội vụ;
e) Am hiểu tình hình chính trị,
kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước.
3. Trình độ.
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học
trở lên, với chuyên ngành đào tạo phù hợp với chức danh lãnh đạo, quản lý theo
vị trí việc làm;
b) Lý luận chính trị:
- Cao cấp hoặc tương đương: Đối với
Trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ, Trưởng phòng Nội vụ cấp
huyện;
- Từ Trung cấp trở lên: Đối với
Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ, Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp
huyện;
c) Ngạch công chức, viên chức: Được
bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên, hoặc tương đương trở lên hoặc có chức danh nghề
nghiệp từ hạng III trở lên;
d) Ngoại ngữ:
Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ bậc khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc
tương đương theo quy định.
đ) Tin học:
Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định.
Điều 3. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc,
trực thuộc Sở Nội vụ
1. Có năng lực
tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của cơ quan, đơn vị để thực
hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về một trong các chuyên ngành, lĩnh vực thuộc ngành nội vụ;
2. Có khả
năng nghiên cứu, tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật chương trình,
quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự
án, các giải pháp kinh tế - xã hội, để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước
thuộc lĩnh vực được giao;
3. Có năng lực
quản lý, điều hành, có kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực được phân
công đảm nhiệm.
4. Có khả năng
bao quát công việc của đơn vị, hướng dẫn công chức trong cơ quan, đơn vị thực
hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các
nhiệm vụ được giao;
5. Am hiểu
tình hình chính trị và kinh tế - xã hội của địa phương, trong nước; có khả năng
nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, biện pháp xây dựng, phát triển của ngành ở địa
phương.
6. Có kinh
nghiệm công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước.
Điều 4. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Phó các cơ quan, đơn vị thuộc,
trực thuộc Sở Nội vụ
1. Đáp ứng các
tiêu chuẩn tiêu chuẩn quy định tại các Khoản 1, 3, 5, 6 Điều 3 của Quy định
này.
2. Có năng lực
quản lý, điều hành trên lĩnh vực được phân công, phụ trách và phối hợp có hiệu
quả với đồng nghiệp, cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình thực thi nhiệm
vụ, công vụ.
Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện
1. Đáp ứng các
tiêu chuẩn tiêu chuẩn quy định tại các Khoản 1, 3, 5, 6 Điều 3 của Quy định
này;
2. Có năng lực
tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của cơ quan thể hiện có hiệu
quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác nội vụ trên địa bàn cấp huyện;
3. Có năng lực
lãnh đạo, có khả năng bao quát công việc của Phòng, có kiến thức nghiệp vụ
chuyên ngành theo lĩnh vực được phân công đảm nhiệm. Hướng dẫn công chức trong
thực hiện và phối hợp với các
cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể của chức danh Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện
1. Đáp ứng các
tiêu chuẩn tiêu chuẩn quy định tại các Khoản 1, 3, 5, 6 Điều 3 của Quy định
này;
2. Có năng lực
quản lý, điều hành trên lĩnh vực được phân công, phụ trách và phối hợp với đồng
nghiệp, các phòng chuyên môn cấp huyện để xây dựng phương án, đề án, kế hoạch
nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức
triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Điều 7. Điều kiện bổ nhiệm
Công chức, viên chức khi được xem
xét bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có đủ
các tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 và các tiêu chuẩn về năng lực, trình độ của
từng chức danh theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quyết định
này; đồng thời, phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Về kinh nghiệm công tác: Có
kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước.
2. Về độ tuổi bổ nhiệm: theo quy định
của pháp luật hiện hành.
3. Về điều kiện khác:
a) Có lý lịch rõ ràng, được cơ
quan có thẩm quyền kết luận bằng văn bản;
b) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân, văn bằng
chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh bổ nhiệm và thực hiện kê tài sản, thu nhập
theo quy định;
c) Có đủ sức khoẻ để hoàn thành
nhiệm vụ được giao;
d) Không bổ nhiệm trong thời gian
bị kỷ luật từ khiển trách trở lên hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của
cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc
đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án
tích;
đ) Thuộc đối tượng quy hoạch
chức danh bổ nhiệm đã được Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền phê duyệt
(trừ trường hợp nhân sự từ nơi khác được cấp có thẩm quyền giới thiệu);
e) Trường hợp
bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở Nội vụ, phải có ý kiến
thống nhất bằng văn bản của Chánh Thanh tra tỉnh;
f) Trường hợp điều động và bổ nhiệm
người ở các cơ quan hành chính khác hoặc đơn vị sự nghiệp công lập, giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý đối với các chức danh thuộc đối tượng áp dụng tại Khoản 1 Điều
1 của Quyết định này thì người được điều động và bổ nhiệm phải đáp ứng đầy đủ
tiêu chuẩn theo quy định, đồng thời phải đảm bảo tiêu chuẩn của pháp luật về quản
lý công chức.
Điều 8. Quy định
chuyển tiếp
1. Đối với các trường hợp công chức, viên chức đã được bổ
nhiệm giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng áp dụng của Quyết định
này, đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực mà chưa đáp ứng đủ điều kiện,
tiêu chuẩn, thì thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng để sớm đảm bảo đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định hiện
hành.
2. Đối với các chức danh lãnh đạo,
quản lý thuộc đối tượng áp dụng của Quyết định này, khi bổ nhiệm mới hoặc bổ
nhiệm lại mà chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn về lý luận chính trị, ngạch công chức,
chứng chỉ tin học và chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định tại Điểm b, c, d, đ Khoản
3 Điều 2 của Quyết định này thì Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét việc bổ nhiệm. Điều này chỉ áp dụng đến ngày 31 tháng 12
năm 2020.
3. Sau ngày 31 tháng 12 năm 2020,
không thực hiện bổ nhiệm mới hoặc bổ nhiệm lại đối với không đủ tiêu chuẩn theo
quy định.
4. Điều kiện, tiêu chuẩn các chức
danh Trưởng, Phó các phòng, ban của các Ban, Chi cục trực thuộc Sở Nội vụ, giao
Giám đốc Sở Nội vụ quy định.
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động,
luân chuyển, quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức đảm bảo các
điều kiện, tiêu chuẩn của từng chức danh theo quy định tại Quyết định này và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản phản ánh,
kiến nghị Sở Nội vụ tổng hợp, để báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp.
3. Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2017./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|