UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2017/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên,
ngày 25 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC
ĐƠN VỊ THUỘC VÀ CƠ QUAN TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NỘI
VỤ CẤP HUYỆN THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19
tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNV ngày 31
tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị
thuộc và cơ quan trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp
huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Các Huyện uỷ, Thành uỷ, Thị uỷ;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- TT Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, NC, TH.
Taint\QuyetDinh.59b.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC ĐƠN VỊ THUỘC VÀ
CƠ QUAN TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG NỘI VỤ CẤP HUYỆN
THUỘC TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 43/2017/QĐ-UBND
ngày 25/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy định này
quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị thuộc và cơ quan
trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện thuộc tỉnh
Thái Nguyên.
Quy định này
áp dụng đối với người được xem xét bổ nhiệm và hưởng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh
đạo các chức danh sau:
1. Cấp trưởng,
cấp phó các cơ quan trực thuộc Sở Nội vụ;
2. Cấp trưởng,
cấp phó các đơn vị thuộc Sở Nội vụ (Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn,
nghiệp vụ Sở Nội vụ);
3. Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Quy định này
làm cơ sở để thực hiện quy trình quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động,
tiếp nhận, miễn nhiệm và đánh giá công chức lãnh đạo, quản lý; làm tiêu chí để
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức thuộc diện quy hoạch các chức danh lãnh đạo,
quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp hiện hành.
Chương II
TIÊU
CHUẨN CHUNG
Điều 2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; chấp hành pháp luật
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành tuyệt
đối với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; nắm
vững và gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước. Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật
về nghĩa
vụ của công chức, viên chức và những điều công chức, viên chức không được làm.
2. Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân,
làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao.
3. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư trong hoạt
động công vụ; không cơ hội, vụ lợi, không tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu
tranh chống tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác. Bảo vệ bí mật Nhà nước theo quy định pháp luật.
4. Có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, thẳng thắn,
có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; chấp hành nghiêm chỉnh sự phân
công, điều động, luân chuyển của cấp có thẩm quyền.
5. Có tinh thần đoàn kết, dân chủ, xây dựng tập thể
cơ quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh.
6. Có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống lành mạnh, giản
dị; gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập thể công chức, viên chức trong cơ
quan, đơn vị, cấp ủy, chính quyền địa phương, nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
7. Hiểu biết về tình hình chính trị,
kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại của địa phương, đất nước.
Điều 3.
Chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị
1. Nắm vững nội dung công việc và
các văn bản pháp luật về chuyên môn, chuyên ngành thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm.
2. Có trình độ
chuyên môn đại học trở lên, ưu tiên chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu
chuyên môn của vị trí bổ nhiệm.
3. Có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên, riêng đối với người đứng
đầu cơ quan trực thuộc sở có trình độ cao cấp lý luận chính trị hoặc tương
đương.
4. Quản lý nhà
nước: Có chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên.
5. Trình độ
ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương Bậc 2 Khung năng lực
ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ dùng
cho Việt Nam.
6. Trình độ
Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin.
Điều 4. Năng lực công tác
1. Có tư duy độc
lập, sáng tạo, có khả năng tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án,
dự án thuộc lĩnh vực công tác của đơn vị được giao phù hợp với tình hình thực tế
của địa phương, đơn vị.
2. Có năng lực
điều hành, khả năng tập hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh tập thể trong việc chỉ
đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức thực hiện nhiệm vụ được
giao.
3. Có tinh thần
trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao, tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng
tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
4. Phong cách
làm việc khoa học, dân chủ, bình đẳng, giữ gìn đoàn kết nội bộ, được công chức,
viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị tín nhiệm.
Điều 5. Các
tiêu chuẩn khác
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định
tại Điều 6 Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán
bộ, công chức lãnh đạo ban hành kèm theo Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày
19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thuộc đối tượng quy hoạch chức
danh bổ nhiệm hoặc chức danh tương đương với chức danh bổ nhiệm đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
3. Đã được bồi
dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng.
4. Ngoài các
tiêu chuẩn quy định tại văn bản này việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức giữ
các chức vụ lãnh đạo quy định tại Điều 1 Quy định này phải đáp ứng các tiêu chuẩn
theo quy định của Đảng, Nhà nước, Bộ Nội vụ và của ngành tại thời điểm thực hiện.
Chương III
TIÊU
CHUẨN CỤ THỂ
Điều 6. Người
đứng đầu cơ quan trực thuộc Sở Nội vụ
1. Tiêu chuẩn
về năng lực công tác:
a) Có khả năng
lãnh đạo, điều hành, đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức; tập hợp và phát huy
được sức mạnh tập thể trong đơn vị; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ
chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng
tổng hợp, chủ trì tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương
án xây dựng các chính sách liên quan đến lĩnh vực công tác của đơn vị;
c) Có năng lực
công tác để chịu trách nhiệm độc lập về chức năng quản lý nhà nước của đơn vị
trên địa bàn tỉnh.
2. Tiêu chuẩn
về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch chuyên viên trở lên theo quy định;
b) Đã đảm nhiệm
chức vụ cấp phó của người đứng đầu cơ quan trực thuộc sở hoặc Trưởng phòng thuộc
sở và tương đương.
Điều 7. Cấp
phó của người đứng đầu cơ quan trực thuộc Sở Nội vụ
1. Tiêu chuẩn
về năng lực công tác:
a) Có khả năng
điều hành, đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức; tập hợp và phát huy được sức
mạnh tập thể trong đơn vị; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá
nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng
tổng hợp, chủ trì tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương
án xây dựng các chính sách liên quan đến lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị.
2. Tiêu chuẩn
về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên
môn ngạch chuyên viên trở lên theo quy định;
b) Đã đảm nhiệm
chức vụ Trưởng phòng thuộc cơ quan trực thuộc sở, Phó Trưởng phòng thuộc sở và
tương đương.
Điều 8. Trưởng
đơn vị thuộc Sở Nội vụ
1. Tiêu chuẩn
về năng lực công tác:
a) Có khả năng
điều hành, đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức; tập hợp và phát huy được sức
mạnh tập thể trong đơn vị; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá
nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng
tổng hợp, tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng
các chính sách liên quan đến lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị.
2. Tiêu chuẩn
về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch chuyên viên trở lên theo quy định;
b) Đã đảm nhiệm
chức vụ Phó Trưởng phòng thuộc sở và tương đương.
Điều 9. Cấp
phó của Trưởng đơn vị thuộc Sở Nội vụ
1. Tiêu chuẩn
về năng lực công tác:
Có khả năng điều
hành hoạt động trong đơn vị; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức,
cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
2. Tiêu chuẩn
về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch chuyên viên trở lên theo quy định;
b) Chuyên viên
công tác từ ba năm trở lên, không tính thời gian tập sự, thử việc; đang công
tác trong lĩnh vực Nội vụ.
Điều 10. Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện
1. Tiêu chuẩn
về năng lực công tác:
a) Có khả năng
điều hành, đoàn kết công chức của phòng; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập
thể trong đơn vị; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng
tổng hợp, tham mưu chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến các
lĩnh vực công tác chuyên môn của phòng và của ngành trên địa bàn cấp huyện.
2. Tiêu chuẩn
về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch chuyên viên trở lên theo quy định;
b) Đã đảm nhiệm
chức vụ Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng cấp huyện và tương đương.
Điều 11. Phó
Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện
1. Tiêu chuẩn
về năng lực công tác:
a) Có khả năng
điều hành, đoàn kết công chức của phòng; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập
thể trong đơn vị; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có
liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng
tổng hợp, tham mưu chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến các
lĩnh vực công tác chuyên môn của ngành và của phòng.
2. Tiêu chuẩn
về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch chuyên viên trở lên theo quy định;
b) Chuyên viên
có thời gian công tác từ ba năm trở lên, không tính thời gian tập sự, thử việc.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Kể từ ngày
Quy định này có hiệu lực thi hành, việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức giữ
các chức vụ lãnh đạo, quản lý các đơn vị thuộc và cơ quan trực thuộc Sở Nội vụ;
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên phải
tuân thủ các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này. Trong trường hợp các văn bản
viện dẫn quy định các tiêu chuẩn thay đổi thì áp dụng theo văn bản mới.
2. Đối với trường
hợp đã được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi
hành, chưa đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận
chính trị theo quy định tại văn bản này, thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách
nhiệm bố trí, tạo điều kiện cho công chức đi đào tạo, bồi dưỡng để đáp ứng đủ
điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện tiêu chuẩn về
chuyên môn, nghiệp vụ là bốn (04) năm; về trình độ lý luận chính trị là ba (03)
năm; về ngoại ngữ, tin học, quản lý hành chính nhà nước là một (01) năm kể từ
ngày Quy định này có hiệu lực.
Giám đốc Sở Nội
vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thành phố,
thị xã chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện
nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về
Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.