Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về mức thu và quản lý Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Số hiệu 13/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/09/2015
Ngày có hiệu lực 11/09/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Đàm Văn Bông
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2015/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 01 tháng 09 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU VÀ QUẢN LÝ PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 171/2015/NQ-KĐND ngày 23 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Căn cứ Thông báo số 119/TB-UBND ngày 31/08/2015 của UBND tỉnh, về Thông báo kết luận phiên họp tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 177/TTr-STC ngày 15 tháng 6 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định về mức thu, quản và sử dụng Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:

1. Đối tượng nộp: Các cá nhân, hộ gia đình, cơ quan, đơn vị, tổ chức, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ tại những khu vực có hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh.

2. Đơn vị tổ chức thu:

a) Ban quản lý chợ: Thu phí đối với các chợ có Ban quản lý

b) Công ty Cổ phần môi trường đô thị Hà Giang

c) Đơn vị dịch vụ công cộng và môi trường đô thị các huyện

d) Cơ sở hoạt động kinh doanh dịch vụ công cộng và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật

đ) Tổ quản lý chợ theo Quyết định của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

3. Mức thu: Theo phụ lục chi tiết đính kèm.

4. Quản lý nguồn thu phí:

a) Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ thu phí (không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân): số tiền phí thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân thu phí. Tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của Luật thuế hiện hành và quản lý, sử dụng số tiền phí thu theo quy định của pháp luật.

b) Đối với các tổ chức, đơn vị sự nghiệp tổ chức thu phí (do Nhà nước đầu tư là khoản thu của ngân sách nhà nước):

- Đơn vị, tổ chức thu phí đã được ngân sách bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí: nộp 100% số phí thu được vào ngân sách nhà nước.

- Đơn vị, tổ chức thu phí chưa được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí: được để lại 30% tổng số tiền phí thu được để trang trải cho việc thu phí theo quy định; số phí còn lại (70%) nộp ngân sách nhà nước.

- Đối với Ban Quản lý chợ trực tiếp thu phí vệ sinh của các tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh tại chợ:

+ Đơn vị sự nghiệp có thu tự bảo đảm 100% kinh phí chi thường xuyên hoặc đã chuyển mô hình quản lý chợ giao cho tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ có đăng ký kê khai thuế với cơ quan thuế thì số phí thu được là doanh thu của đơn vị, quản lý, sử dụng số phí thu được theo quy định của pháp luật.

[...]