HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 207/2015/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày
28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày
14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển
và quản lý chợ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật
về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày
25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 137/TTr-UBND
ngày 27/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về phí chợ trên địa bàn
tỉnh Hà Giang và Báo cáo thẩm tra số 141/BC-BPC ngày 07/12/2015 của Ban Pháp
chế HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh đã thảo luận
và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về Phí chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang
như sau:
1. Đối tượng nộp phí chợ:
a) Các tổ chức, cá nhân sử dụng điểm kinh doanh, mặt
bằng, diện tích bán hàng, dịch vụ tại chợ; các tổ chức, cá nhân
có phương tiện vận tải chở hàng hóa ra, vào chợ và bán hàng trên phương tiện
vận tải tại các chợ trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
b) Không áp dụng đối với đối tượng mua
hoặc thuê địa điểm kinh doanh tại chợ theo hợp đồng thuê địa điểm kinh
doanh.
2. Mức thu phí chợ:
a) Mức thu phí chợ: Tính theo Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị quyết này.
b) Đối với đối tượng không trực tiếp sản
xuất nông sản, buôn bán hàng nông sản thì áp dụng mức thu đối với đối tượng
kinh doanh, buôn bán khác.
c) Đối với chợ
do tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng chợ: Mức thu phí tối đa
không quá 02 lần mức thu phí chợ quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 1 của Nghị
quyết này.
3. Đơn vị tổ chức
thu phí chợ: Ban quản lý chợ, tổ quản lý chợ hoặc tổ
chức, cá nhân kinh doanh quản lý chợ.
4. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí chợ:
a) Đối với chợ do Ban quản lý, tổ quản
lý chợ quản lý:
- Đối với chợ hạng 1, hạng 2 và hạng 3
được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố: Mức trích cho đơn vị tổ chức thu là 60%
tổng số phí chợ thu được, 40% còn lại nộp ngân sách nhà nước theo phân cấp quản
lý hiện hành.
- Đối với chợ hạng 3 không đầu tư xây
dựng kiên cố và bán kiên cố: Mức trích cho đơn vị tổ chức thu là 80% tổng số phí
chợ thu được, 20% còn lại nộp ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý hiện hành.
- Đối với chợ gia súc độc lập: Mức trích
cho đơn vị tổ chức thu là 80% tổng số phí chợ thu được, 20% còn lại nộp ngân
sách nhà nước theo phân cấp quản lý hiện hành.
b) Chợ do tổ chức,
cá nhân kinh doanh quản lý chợ thực hiện theo quy định pháp luật thuế hiện hành.
c) Việc sử dụng, quản lý tiền phí theo
quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12
năm 2015.
Thay thế các nội dung có liên quan đến Phí chợ quy
định tại khoản 1, Điều 1, Nghị quyết số 06/2005/NQ-HĐND ngày 08/7/2005 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định thu các loại phí.
Điều 3. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, khi chỉ số
giá tiêu dùng (CPI) biến động dưới 20% (theo niên giám thống kê), giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh mức thu phí chợ sau khi xin ý
kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh; khi có sự thay đổi của quy định pháp
luật về phí chợ hoặc chỉ số giá tiêu dùng biến động trên 20% thì Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh
điều chỉnh mức thu phí cho phù hợp.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Hà Giang Khóa XVI - Kỳ họp thứ 16 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính
phủ;
- Ban Công tác đại biểu -
UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Trưởng Đoàn ĐBQH khóa XIII
tỉnh Hà Giang;
- TTr. Tỉnh ủy; HĐND;
UBND tỉnh;
- Các Sở, ban,
ngành, các tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVI;
- LĐ VP Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH &
HĐND; UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; TT Công báo - Tin
học tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Triệu Tài Vinh
|
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số
207/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Đối tượng nộp phí
chợ
|
Đơn vị tính
|
Mức
thu phí tối đa
|
Chợ trung tâm thành phố Hà Giang và huyện Bắc Quang
|
Các địa bàn còn lại
|
I
|
CHỢ DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ
|
|
|
|
1
|
Đối với đối tượng kinh doanh cố
định, thường xuyên không mua hoặc không thuê địa điểm kinh doanh tại chợ
|
|
|
|
a
|
Vị trí 1: Điểm kinh doanh thuận lợi
nhất có mặt tiền hướng đường chính hoặc có mặt tiền đường nội bộ bên ngoài chợ
|
|
|
|
|
- Chợ hạng 1
|
đồng/m2/tháng
|
112.000
|
98.000
|
|
- Chợ hạng 2
|
đồng/m2/tháng
|
98.000
|
84.000
|
|
- Chợ hạng 3:
|
|
|
|
|
+ Chợ xây dựng kiên cố hoặc bán kiên
cố
|
đồng/m2/tháng
|
84.000
|
70.000
|
|
+ Chợ chưa đầu tư xây dựng kiên cố và
bán kiên cố
|
đồng/m2/tháng
|
49.000
|
35.000
|
b
|
Vị trí 2: Điểm kinh doanh thuận lợi
có một đường nội bộ nhánh hoặc có mặt tiền đường nội bộ trong nhà chính của chợ
|
|
|
|
|
- Chợ hạng 1
|
đồng/m2/tháng
|
96.000
|
84.000
|
|
- Chợ hạng 2
|
đồng/m2/tháng
|
84.000
|
72.000
|
|
- Chợ hạng 3:
|
|
|
|
|
+ Chợ xây dựng kiên cố hoặc bán kiên
cố
|
đồng/m2/tháng
|
72.000
|
60.000
|
|
+ Chợ chưa đầu tư xây dựng kiên cố và
bán kiên cố
|
đồng/m2/tháng
|
42.000
|
30.000
|
c
|
Vị trí 3: là các vị trí còn lại trong
chợ
|
|
|
|
|
- Chợ hạng 1
|
đồng/m2/tháng
|
80.000
|
70.000
|
|
- Chợ hạng 2
|
đồng/m2/tháng
|
70.000
|
60.000
|
|
- Chợ hạng 3:
|
|
|
|
|
+ Chợ xây dựng kiên cố hoặc bán kiên
cố
|
đồng/m2/tháng
|
60.000
|
50.000
|
|
+ Chợ chưa đầu tư xây dựng kiên cố và
bán kiên cố
|
đồng/m2/tháng
|
35.000
|
25.000
|
2
|
Đối với
đối tượng kinh doanh không cố định, không thường xuyên tại chợ, bao gồm chợ họp theo phiên
|
|
|
|
a
|
Chợ hạng 1
|
đồng/hộ/ngày
|
30.000
|
25.000
|
b
|
Chợ hạng 2
|
|
|
|
|
Đối với đối tượng kinh doanh công thương
nghiệp
|
đồng/hộ/ngày
|
25.000
|
20.000
|
|
Đối với đối tượng buôn bán, kinh
doanh khác
|
đồng/hộ/ngày
|
20.000
|
15.000
|
|
Hộ nông dân bán hàng tự sản xuất và
tự tiêu thụ
|
đồng/hộ/ngày
|
4.000
|
3.000
|
c
|
Chợ hạng 3
|
|
|
|
|
Đối với đối tượng kinh doanh công thương
nghiệp
|
đồng/hộ/ngày
|
20.000
|
15.000
|
|
Đối với đối tượng buôn bán, kinh
doanh khác
|
đồng/hộ/ngày
|
10.000
|
5.000
|
|
Hộ nông dân bán hàng tự sản xuất và
tự tiêu thụ
|
đồng/hộ/ngày
|
3.000
|
2.000
|
3
|
Đối với các chủ hàng hoặc người
điều khiển phương tiện vận chuyển ra, vào chợ và bán hàng tại chợ
|
|
|
|
a
|
Phương tiện vận chuyển hàng hóa ra,
vào chợ
|
|
|
|
|
- Xe thô sơ, xe mô tô
|
đồng/lượt
xe
|
5.000
|
3.000
|
|
- Xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn
|
đồng/lượt
xe
|
10.000
|
8.000
|
|
- Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
đồng/lượt
xe
|
20.000
|
16.000
|
b
|
Bán hàng trên các phương tiện tại chợ
|
|
|
|
|
- Xe thô sơ, xe mô tô
|
đồng/ngày/xe
|
30.000
|
20.000
|
|
- Xe ô tô có trọng tải dưới 5 tấn
|
đồng/ngày/xe
|
60.000
|
40.000
|
|
- Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn trở
lên
|
đồng/ngày/xe
|
120.000
|
80.000
|
4
|
Phí chợ đối với gia súc (trong chợ có khu vực bán
gia súc; chợ gia súc độc lập; chợ phiên gia súc)
|
|
|
|
a
|
Đại gia súc
|
đồng/con/ngày
|
40.000
|
30.000
|
b
|
Gia súc
|
đồng/con/ngày
|
12.000
|
10.000
|
II
|
CHỢ DO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐẦU TƯ KINH DOANH
|
Mức thu
phí tối đa không quá 02 (hai) lần mức thu nêu trên
|