UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2012/QĐ-UBND
|
Đồng
Tháp, ngày 25 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ QUA PHÀ ĐỒNG THÁP
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số
73/2006/NQ-HĐND.K7 ngày 14 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Tháp về việc thông qua khung mức thu, chế độ thu nộp đối với các loại phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân Tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định mức thu phí qua Phà Đồng Tháp (gồm: Phà Cao Lãnh, Phà
Sa Đéc - Bình Thạnh).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012; thay thế Quyết định số
32/2010/QĐ-UNBND ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
về việc mức thu phí qua Phà Cao Lãnh, Quyết định số 13/2011/QĐ-UBND ngày 09
tháng 6 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc mức thu phí qua Phà
Sa Đéc - Bình Thạnh. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm triển khai và theo dõi
việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Giám đốc Phà Đồng
Tháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (I, II);
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT & các PCT/UBND Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu VT, KTTH, HS.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
QUY ĐỊNH
MỨC
THU PHÍ QUA PHÀ ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Người và các phương tiện tham
gia giao thông đường bộ khi qua Phà
Đồng Tháp (gồm: Phà Cao Lãnh,
Phà Sa Đéc - Bình Thạnh) phải nộp phí qua phà, kể cả người và phương tiện nước
ngoài.
Điều 2. Đối tượng được miễn
Xe cứu thương; cứu hỏa; xe máy
nông nghiệp, lâm nghiệp; xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão;
xe chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có hộ
tống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật
tư, hàng hoá đến những nơi bị thảm họa hoặc vùng có dịch bệnh; thương bệnh
binh, học sinh, trẻ em dưới 10 tuổi.
Điều 3. Đối tượng mua vé tháng
1. Xe gắn máy, xe điện 02 bánh:
áp dụng cho đối tượng là giáo viên, sinh viên, cán bộ công chức, viên chức các
đơn vị hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, lực lượng vũ trang.
2. Xe ôtô khách từ 15 ghế trở
xuống: áp dụng cho tất cả các đối tượng khi qua Phà Đồng Tháp.
Chương II
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Điều 4. Mức thu
TT
|
Đối
tượng
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
Ghi
chú
|
I
|
Vé bán theo lượt
|
|
|
|
1
|
Xe mô tô 02 bánh, gắn máy, xe
điện 02 bánh và các loại xe tương tự
|
đồng/lượt
|
5.000
|
Người
ngồi theo xe không phải mua vé
|
2
|
Xe thô sơ (xe lôi, ba gát,
xích lô và các loại xe tương tự)
|
đồng/lượt
|
6.000
|
3
|
Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe
lam và các loại xe tương tự
|
đồng/lượt
|
25.000
|
Hành
khách trên xe không phải mua vé
|
4
|
Xe chở hàng có tải trọng dưới
03 tấn
|
đồng/lượt
|
25.000
|
Hành
khách, hàng hóa trên xe không phải mua vé
|
5
|
Xe khách từ 12 ghế ngồi đến
dưới 15 ghế ngồi; xe chở hàng tải trọng từ 03 tấn đến dưới 07 tấn
|
đồng/lượt
|
35.000
|
6
|
Xe khách từ 15 ghế ngồi đến
dưới 30 ghế ngồi
|
đồng/lượt
|
50.000
|
Hành
khách trên xe không phải mua vé
|
7
|
Xe khách từ 30 ghế ngồi trở lên
|
đồng/lượt
|
60.000
|
8
|
Xe tải và các loại xe chuyên
dùng có tải trọng từ 07 tấn đến dưới 10 tấn
|
đồng/lượt
|
60.000
|
Hàng
hóa trên xe không phải mua vé
|
9
|
Xe chở hàng trọng tải từ 10
tấn đến 16 tấn
|
đồng/lượt
|
70.000
|
Hàng
hóa trên xe không phải mua vé
|
II
|
Vé bao phà
|
|
|
|
1
|
Xe chở nhiên liệu, chất nổ,
hoá chất; xe chở xúc vật, hàng hoá hôi thối
|
đồng/chuyến
|
120.000
|
|
III
|
Vé tháng
|
Tính
chung cho người và xe
|
1
|
Đối với xe gắn máy, xe điện 02
bánh (đối tượng: giáo viên, sinh viên, cán bộ công chức, viên chức các đơn vị
hành chính sự nghiệp, Đảng, đòan thể, lực lượng vũ trang)
|
30.000
đồng/xe/tháng
|
|
2
|
Xe ô tô từ 15 ghế trở xuống
(đối với các cơ quan, đơn vị sự nghiệp hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước)
|
Mức
thu bán vé tháng bằng 20 lần giá vé mỗi lần qua phà đối với từng lọai xe
tương ứng
|
|
3
|
Xe ô tô từ 15 ghế trở xuống
|
Mức
thu bán vé tháng bằng 40 lần giá vé mỗi lần qua phà đối với từng lọai xe
tương ứng
|
|
4
|
Lệ phí làm thẻ
|
đồng/thẻ
|
5.000
|
|
Điều 5. Chứng từ thu phí
Đơn vị thu phí phải sử dụng biên
lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản
lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ
phí; Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hoá
đơn bán hàng hoá, dịch vụ.
Khi thu phí phải cấp biên lai
thu phí cho đối tượng nộp phí.
Điều 6. Quản lý và sử dụng
tiền phí
Việc quản lý và sử dụng tiền phí
thu được thực hiện theo Quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002; khoản 5, Điều 1 Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24
tháng 7 năm 2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Đơn vị tổ chức thu phí phải mở
tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch để theo
dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ hàng tuần phải gửi số tiền phí đã thu
được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng
khỏan thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
Điều 7. Chế độ kế toán
1. Đơn vị tổ chức thu phí, lệ
phí phải mở sổ sách, chứng từ kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền phí
thu được theo đúng quy định về chế độ kế toán, thống kê của Nhà nước.
2. Định kỳ phải báo cáo quyết
toán việc thu, nộp sử dụng số tiền phí thu được theo quy định của Nhà nước.
3. Thực hiện chế độ công khai
tài chính theo qui định của pháp luật.
4. Thực hiện công khai mức thu phí
tại nơi thu phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giám đốc Sở Giao
thông Vận tải có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí theo
quy định.
Điều 9. Cơ quan Thuế địa
phương nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu phí cho đơn
vị thu; kiểm tra đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu nộp, quản lý
và sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy định.
Điều 10. Sở Tài chính có
trách nhiệm quản lý, thu, nộp phí qua Phà Đồng Tháp, đảm bảo đúng qui định;
tổng hợp các kiến nghị, đề xuất trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương./.