Quyết định 13/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành

Số hiệu 13/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/03/2010
Ngày có hiệu lực 04/04/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Phạm Văn Đấu
Lĩnh vực Đầu tư,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 13/2010/QĐ-UBND  

Vĩnh Long, ngày 25 tháng 03 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỜI GIAN LẬP THỦ TỤC VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dânỦy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 06 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15/12/2009 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/1/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 84/2006/NĐ-CP ngày 18/8/2006 của Chính phủ quy định bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
Căn cứ Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/4/2007 của Chính phủ về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định về trình tự, thời gian lập thủ tục và phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế Quyết định số 1766/2005/QĐ-UBND ngày 28/7/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành phân cấp quản lý đầu tư xây dựng công trình; Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 13/3/2007 về phân cấp, quản lý, trình tự, thời gian lập thủ tục đầu tư, kế hoạch đầu tư, chống lãng phí, thất thoát và nợ đọng trong quản lý đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, Thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
 - Thủ tướng Chính phủ;
 - Thanh tra Chính phủ;
 - Bộ KHĐT,Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính;
 - Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
 - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
 - CT, các PCT UBND tỉnh;
 - Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
 - Vụ pháp chế Bộ Tài chính;
 - Các Sở, ban ngành tỉnh;
 - Trung tâm Công báo tỉnh;
 - Các Phòng nghiên cứu;
 - Lưu: VT, 5.04.02.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH





Phạm Văn Đấu

 

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ, THỜI GIAN LẬP THỦ TỤC VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2010/QĐ-UBND, ngày 25/3/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Chương I.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Những quy định chung.

1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh và giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng công trình thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phân cấp.

2. Thời gian để các Sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét giải quyết hoặc đề xuất, kiến nghị được nêu trong quy định này, phải thực hiện theo đúng quy định về cải cách thủ tục hành chính và quy chế hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Cơ quan có chức năng thực hiện công tác thẩm định, phải niêm yết công khai quy trình thực hiện công tác thẩm định. Trong đó quy định cụ thể nội dung, thời gian, số lượng của mỗi loại hồ sơ.

4. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của chủ đầu tư, cơ quan thực hiện công tác thẩm định phải kết luận hồ sơ hợp lệ hay chưa hợp lệ, ra biên nhận hoặc trả hồ sơ để chủ đầu tư bổ sung.

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh.

1. Quy định này áp dụng cho các giai đoạn đầu tư và mọi hoạt động xây dựng (Bao gồm: Lập quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, sản phẩm chủ yếu của tỉnh, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát, quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình) trên địa bàn tỉnh thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.

2. Đối với dự án quy hoạch đô thị: Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và quản lý quy hoạch đô thị thực hiện theo Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009.

3. Đối với các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và quy định thực hiện theo Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

4. Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát triển của các doanh nghiệp nhà nước, thì Nhà nước chỉ quản lý về chủ trương, quy hoạch, quy mô và tiến độ đầu tư.

Điều 3. Đối tượng áp dụng.

Quy định này áp dụng đối với các chủ đầu tư sử dụng vốn Nhà nước bao gồm: Vốn ngân sách nhà nước, vốn hỗ trợ chính thức, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh và vốn đầu tư khác của Nhà nước.

[...]