BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1294/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP
ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/08/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-TTg
ngày 08/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa
TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai
đoạn 2013-2020;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2018 của Bộ Xây dựng”.
Điều 2. Giao Văn phòng Bộ là đầu mối tổ chức triển khai
thực hiện Kế hoạch này. Các đơn vị được giao chủ trì hoặc phối hợp chủ động triển
khai từng công việc cụ thể theo đúng nội dung của Kế hoạch.
Văn phòng Bộ và Vụ Kế hoạch - Tài
chính có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch từ ngân sách chi thường
xuyên của Bộ theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ:
Pháp chế, Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các đơn vị có liên quan;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Website BXD;
- Lưu: VT, PC (KSTT).
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1294/QĐ-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành
chính; thực hiện nghiêm cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính; xử lý dứt điểm các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh
nghiệp về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính và cập nhật, công khai kết quả
xử lý trên Cổng Thông tin điện tử Chính phủ và Cổng Thông tin điện tử của Bộ; kịp
thời khen thưởng những cơ quan, cá nhân, đơn vị làm tốt và xử lý nghiêm khắc những
cơ quan, cá nhân, đơn vị không thực hiện đúng theo quy định hoặc có hành vi
nhũng nhiễu, tiêu cực trong phục vụ nhân dân;
- Kịp thời rà soát, đánh giá chi phí
tuân thủ TTHC và đối thoại với doanh nghiệp và người dân về cơ chế, chính sách
để kịp thời loại bỏ những TTHC đang là rào cản trong hoạt động sản xuất kinh
doanh và đời sống của người dân;
- Đẩy mạnh hơn nữa công tác truyền
thông về cải cách thủ tục hành chính, trong đó tập trung vào giới thiệu những kết
quả đơn giản hóa TTHC; biểu dương những mô hình mới, những cách làm hay, điển
hình tiên tiến trong tổ chức thực hiện giải quyết TTHC cũng như phản ánh về những
TTHC còn rườm rà, phức tạp; nghiêm khắc kiểm điểm, xử lý theo quy định những
đơn vị, cá nhân thực hiện không tốt, gây phiền hà, sách nhiễu cho người dân,
doanh nghiệp trong thực hiện TTHC và cải cách TTHC.
2. Yêu cầu:
Xác định cụ thể nội dung công việc,
tiến độ, thời gian hoàn thành, sản phẩm, phân công rõ đơn vị thực hiện và đảm bảo
chế độ thông tin, báo cáo kịp thời theo quy định.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Tham gia ý kiến về nội dung quy định
TTHC tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật.
2. Thống kê, công bố, cập nhật và
công khai TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC đảm bảo kịp thời, chính xác
và niêm yết TTHC tại trụ sở giải quyết TTHC.
3. Rà soát, đề xuất phương án đơn giản
hóa TTHC trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
4. Tổ chức triển khai cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của Bộ.
5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính và vận hành, khai thác hệ thống
thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
6. Tham gia tập huấn nghiệp vụ do Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Chính phủ tổ chức; Tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục
hành chính tại một số đơn vị thuộc Bộ.
7. Tham mưu tổ chức kiểm tra việc thực
hiện các hoạt động liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại các
đơn vị có liên quan đến TTHC trực thuộc Bộ.
8. Tổng hợp, báo cáo về tình hình, kết
quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính, cơ chế
một cửa, một cửa liên thông.
III. PHÂN CÔNG CÁC
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
1. Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với
các đơn vị chuyên môn liên quan chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển
khai thực hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện với Lãnh đạo Bộ.
2. Các đơn vị được phân công chủ trì
có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ (theo Phụ lục kèm theo). Các đơn vị chuyên
môn liên quan có trách nhiệm tham gia phối hợp với đơn vị chủ trì. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vấn đề gì phát sinh, vướng mắc kịp thời báo cáo Lãnh đạo
Bộ.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách
nhiệm bảo đảm nguồn kinh phí và thực hiện Kế hoạch này theo quy định hiện
hành./.
STT
|
Nhiệm
vụ cụ thể
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I.
|
Tham gia
ý kiến về nội dung quy định thủ tục hành chính
|
|
Tham gia ý kiến về nội dung quy định
thủ tục hành chính tại đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật.
|
Văn
bản tham gia ý kiến
|
Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Các
đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về
TTHC
|
Từ
tháng 1/2018-12/2018
|
II.
|
Công bố,
công khai, nhập dữ liệu TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
1.
|
Xây dựng dự thảo Quyết định công bố
TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng và gửi đến Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC) để
kiểm soát chất lượng
|
Dự thảo Quyết định công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
|
Đơn
vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC
|
Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Ngay sau khi văn bản QPPL có nội
dung quy định chi tiết TTHC được ban hành
|
2.
|
Kiểm soát về hình thức, nội dung dự
thảo Quyết định công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng; trình lãnh đạo Bộ ký ban hành Quyết định.
|
Văn bản góp ý về chất lượng dự thảo
Quyết định công bố
|
Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Các
đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC
|
- Quyết định công bố phải được ban
hành sau 20 ngày kể từ ngày VBQPPL có quy định về TTHC
ký ban hành;
- Đối với VB QPPL có hiệu lực kể từ
ngày thông qua hoặc ký ban hành thì quyết định công bố phải được ban hành chậm
nhất sau 03 ngày kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành VB
QPPL.
|
3.
|
Gửi Quyết định công bố đến Cục Kiểm
soát TTHC (VPCP) bản điện tử và bản giấy
|
Quyết định công bố TTHC thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
|
Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Các đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản
QPPL có quy định về TTHC
|
Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ
ngày ký ban hành.
|
4.
|
Nhập dữ liệu hồ sơ, văn bản về TTHC
và công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; tích hợp dữ liệu để công khai trên Cổng Thông tin điện
tử của Bộ
|
Các hồ sơ, văn bản về TTHC được cập
nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ
|
Ngay sau khi Quyết định công bố
TTHC thuộc phạm vi chức năng QLNN của Bộ Xây dựng được ban hành.
|
III.
|
Rà soát,
đánh giá chi phí tuân thủ TTHC, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC trong các
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
|
1.
|
Tổ chức thực hiện việc rà soát,
đánh giá chi phí tuân thủ TTHC; kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền các giải
pháp, sáng kiến đơn giản hóa TTHC.
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
chi phí tuân thủ TTHC; kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền các giải pháp, sáng
kiến đơn giản hóa TTHC.
|
Các
đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC
|
Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Từ
tháng 1/2018-12/2018
|
2.
|
Đề xuất, kiến nghị với cơ quan nhà
nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ TTHC không còn phù hợp liên
quan đến phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
|
Báo cáo đề xuất, kiến nghị
|
Các
đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC
|
Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Từ
tháng 1/2018-12/2018
|
3.
|
Rà soát, đánh giá TTHC với yêu cầu
thực hiện dịch vụ công trực tuyến
|
|
Rà soát, đánh giá sự phù hợp của
TTHC với yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 1,2,3,4
|
Báo
cáo kết quả rà soát
|
Các
đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về
TTHC
|
Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Từ
tháng 1/2018-12/2018
|
Rà soát, đánh giá sự ảnh hưởng của
TTHC đến thiết kế, vận hành, sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 1,2,3,4
|
Báo
cáo kết quả rà soát
|
Các
đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC
|
Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Từ
tháng 1/2018-12/2018
|
Tổng hợp kết quả rà soát
|
Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát
|
Các
đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC
|
Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Từ
tháng 1/2018-12/2018
|
Xây dựng CSDL về dịch vụ công trực
tuyến
|
CSDL về dịch vụ công trực tuyến
|
Trung
tâm Thông tin - Bộ Xây dựng
|
-
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
-
Các đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC
|
Từ
tháng 1/2018-12/2018
|
4.
|
Các nhiệm vụ thực thi phương án đơn
giản hóa đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết số 101/NQ-CP ngày
06/10/2017 về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và CSDL liên quan đến
quản lý dân cư của Bộ Xây dựng (thực hiện đề án 896)
|
|
Soạn thảo Nghị định, Thông tư sửa đổi,
bổ sung 4 Nghị định, 10 Thông tư đã được Chính phủ thông qua trong phương án
đơn giản hóa tại Nghị quyết số 101/NQ-CP
|
Nghị
định và Thông tư sửa đổi, bổ sung 4 Nghị định, 10 Thông tư
|
Vụ
Pháp chế
|
-
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
-
Các đơn vị chủ trì soạn thảo các văn bản quy định về TTHC.
|
Từ
tháng 1/2018-12/2018
|
Rà soát cơ sở dữ liệu chuyên ngành
và đề xuất các cơ sở dữ liệu chuyên ngành được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
|
Văn bản đề xuất
|
Các đơn vị chủ trì soạn thảo các văn bản quy định về dữ liệu chuyên ngành
|
-
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
- Bộ
Công an
|
Từ
tháng 1/2018-12/2018
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống cơ sở
dữ liệu chuyên ngành để bảo đảm kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Báo cáo danh mục các CSDL chuyên
ngành được kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Trung tâm Thông tin - Bộ Xây dựng
|
-
Các đơn vị chủ trì soạn thảo các văn bản quy định về dữ liệu chuyên ngành;
-
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
- Bộ
Công an
|
Từ
tháng 1/2018-12/2018
|
Phối hợp với Bộ Công an để thực hiện
việc kết nối cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư
|
Báo cáo kết quả phối hợp thực hiện
kết nối
|
Trung tâm Thông tin - Bộ Xây dựng
|
Các đơn vị chủ trì soạn thảo các
văn bản quy định về dữ liệu chuyên ngành
|
Theo thời điểm hoàn thành, vận hành
của cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Theo dõi, đôn đốc, báo cáo tình
hình thực hiện Nghị quyết số 101/NQ-CP
|
Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết số 101/NQ-CP
|
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Các đơn vị có liên quan
|
Định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu
của Chính phủ.
|
IV.
|
Tổ chức triển
khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền
của Bộ
|
1.
|
Công khai, niêm yết các TTHC, quy định
hồ sơ, phí, lệ phí và thời gian giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân
theo quyết định công bố thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC
|
Các TTHC được công khai, niêm yết tại
trụ sở cơ quan
|
Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Từ
tháng 1/2018-12/2018
|
2.
|
Thực hiện việc tiếp nhận, hướng dẫn
cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ đối với các TTHC đơn lẻ hoặc TTHC theo
chuỗi, theo nhóm thuộc phạm vi giải quyết của Bộ để chuyển đến các đơn vị
chuyên môn hoặc cấp có thẩm quyền giải quyết
|
Hồ sơ được chuyển đến các đơn vị
chuyên môn hoặc cấp có thẩm quyền giải quyết
|
Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Từ
tháng 1/2018-12/2018
|
3.
|
Chủ động, phối hợp với các đơn vị
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho các tổ chức, cá nhân và doanh
nghiệp theo đúng thời hạn quy định; thu phí, lệ phí giải quyết TTHC theo quy
định (nếu có).
|
Hồ sơ giải quyết TTHC được trả cho
các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp theo đúng thời hạn quy định
|
Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Từ
tháng 1/2018-12/2018
|
V.
|
Tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính và vận
hành, khai thác hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ
chức, cá nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ theo quy định của pháp
luật
|
1.
|
Hướng dẫn, tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Hướng dẫn, tiếp nhận
|
Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Các đơn vị có liên quan
|
Từ
tháng 1/2018-12/2018
|
2.
|
Nghiên cứu, đánh giá và phân loại
phản ánh, kiến nghị chuyển cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan giải
quyết theo thẩm quyền
|
Phản ánh, kiến nghị chuyển cho các
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan giải quyết theo thẩm quyền
|
Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Từ
tháng 1/2018-12/2018
|
3.
|
Xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức,
cá nhân về quy định hành chính
|
Phản ánh, kiến nghị được trả lời bằng văn bản
|
Đơn
vị chủ trì soạn thảo quy định hành chính
|
Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Từ
tháng 1/2018-12/2018
|
4.
|
Vận hành, khai thác hệ thống thông
tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
|
Vận hành, khai thác hệ thống thông
tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân
|
Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Từ
tháng 1/2018-12/2018
|
VI.
|
Thực hiện
các nhiệm vụ khác
|
1.
|
Tham gia tập huấn nghiệp vụ do Cục
Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ tổ chức
|
Tham gia tập huấn, thu thập tài liệu
|
Văn phòng
Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Theo
lịch của Cục KSTTHC (VPCP)
|
2.
|
Tham mưu tổ chức kiểm tra việc thực
hiện các hoạt động liên quan đến công tác kiểm soát TTHC tại các đơn vị có
liên quan đến TTHC trực thuộc Bộ
|
Các buổi kiểm tra việc thực hiện các hoạt động và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện
kết luận của Đoàn Kiểm tra
|
Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Từ
tháng 7/2018-11/2018; kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất
|
3.
|
Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho
cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại một số
đơn vị thuộc Bộ
|
Tập
huấn và phân phát tài liệu
|
Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Từ
tháng 1/2018-12/2018
|
4.
|
Tổng hợp, báo cáo về tình hình, kết
quả thực hiện kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên
thông
|
Báo
cáo tổng hợp
|
Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Tháng 3, tháng 6/2018 và 12/2018;
báo cáo đột xuất theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
5.
|
Lưu trữ hồ sơ, tài liệu có liên
quan theo quy định của pháp luật.
|
Hồ
sơ, tài liệu được lưu trữ
|
Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Từ
tháng 1/2018-12/2018
|
6.
|
Trong quá trình kiểm tra, tổng hợp
tình hình và kết quả thực hiện, nếu phát hiện cơ quan,
đơn vị, cán bộ, công chức không thực hiện, thực hiện không đúng yêu cầu hoặc
vi phạm quy định về kiểm soát TTHC, kịp thời kiến nghị cơ quan, người có thẩm
quyền áp dụng các hình thức, biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật
|
Văn
bản kiến nghị
|
Văn
phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Từ
tháng 1/2018-12/2018
|