ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1293/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày
14 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG NGHIỆP HÓA CỦA VIỆT
NAM TRONG KHUÔN KHỔ HỢP TÁC VIỆT NAM - NHẬT BẢN HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN
2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 122/2008/QĐ-TTg ngày 29/8/2008
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thế phát triển kinh tế
xã hội tỉnh Phú Yên đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1043/QĐ-TTg ngày
01/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công nghiệp hóa của Việt
Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn
2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 45/TTr-SCT ngày 01/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược
công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng
đến năm 2020, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2.
Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan triển khai và tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận
tải, Thông tin Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công
nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước - Chi nhánh Phú Yên; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- PVP UBND tỉnh (S)
- Lưu: VT, Hg, To, Q.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chí Hiến
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG NGHIỆP HÓA CỦA VIỆT NAM TRONG KHUÔN
KHỔ HỢP TÁC VIỆT NAM - NHẬT BẢN HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH PHÚ YÊN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1293/QĐ-UBND ngày 14/6/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
Căn cứ Quyết định số
1043/QĐ-TTg ngày 01/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược công
nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến
năm 2020, tầm nhìn 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch như sau:
I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- Triển khai thực hiện
có hiệu quả Quyết định số 1043/QĐ-TTg ngày 01/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ
trên địa bàn tỉnh, cụ thể: Phát triển vượt bậc 06 ngành
công nghiệp ưu tiên, bao gồm: Điện tử;
máy nông nghiệp; chế biến nông, thủy sản; đóng tàu; môi trường và tiết kiệm
năng lượng; sản xuất ô tô và phụ tùng ô tô (sau đây gọi tắt là ngành
công nghiệp ưu tiên); góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ của
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch ngành công nghiệp tỉnh.
- Tạo thuận lợi để đẩy mạnh thu hút các nguồn vốn
đầu tư từ nước ngoài (đặc biệt là Nhật Bản) vào ngành công nghiệp ưu tiên; tạo
dựng mối liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm giữa các doanh nghiệp nước ngoài
và doanh nghiệp trong tỉnh; thúc đẩy chuyển giao, đổi mới công nghệ, tăng cường
năng lực sản xuất và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Phân công nhiệm vụ cho các cấp, các ngành theo
từng lĩnh vực để tổ chức triển khai thực hiện; làm cơ sở để kiểm tra, giám sát
và đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược.
2. Yêu cầu:
- Phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên phải
trên cơ sở khai thác tiềm năng, lợi thế của tỉnh; đảm bảo phù hợp với quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, các quy hoạch vùng, quy hoạch ngành, lĩnh
vực, sản phẩm chủ yếu của tỉnh.
- Các cấp, các ngành tổ chức học tập, quán triệt, tuyên truyền
sâu rộng các mục tiêu, nhiệm vụ trong Chiến lược, Kế hoạch hành động của Thủ tướng
Chính phủ và Kế hoạch hành động của tỉnh đến toàn thể cán bộ, công chức, viên
chức, đảng viên và nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, hiểu rõ vai trò, tầm quan
trọng của việc phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên đối với sự phát triển
công nghiệp của tỉnh nói riêng và sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh
nói chung.
II. NHIỆM VỤ:
1. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng
mới các quy hoạch, các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn, trong đó
xác định cơ chế đặc thù cho phát triển công nghiệp ưu tiên.
2. Khảo sát, đánh giá tình hình hoạt động
của các doanh nghiệp, nắm bắt kịp thời những khó khăn vướng mắc để tháo gỡ, hỗ
trợ phát triển doanh nghiệp thuộc lĩnh vực công nghiệp ưu tiên.
3. Đẩy mạnh chương trình xúc tiến đầu tư
tại chỗ đối với các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn; tổ chức kết nối
các doanh nghiệp trong và ngoài nước (nhất là các doanh nghiệp Nhật Bản) để
thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp ưu tiên.
4. Xúc tiến chuyển giao công nghệ trong
các ngành công nghiệp ưu tiên.
5. Đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng để
đáp ứng yêu cầu phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên; rà soát, bổ sung và
xây dựng mới chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao trong và
ngoài nước về công tác tại tỉnh, trong đó có cơ chế thu hút đặc thù đối với một
số ngành công nghiệp ưu tiên. Đầu tư Trường Đại học Phú Yên và các cơ sở đào tạo,
dạy nghề; xây dựng các mô hình đào tạo, tăng cường hợp tác trong và ngoài nước
nhằm bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, nâng cao chất lượng đào tạo và mở rộng quy
mô, lĩnh vực đào tạo, nhất là các lĩnh vực liên quan đến ngành công nghiệp ưu
tiên.
6. Đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng phục
vụ cho phát triển công nghiệp trên địa bàn, trong đó đảm bảo kết cấu hạ tầng phục
vụ tốt nhu cầu của doanh nghiệp đầu tư vào các ngành công nghiệp ưu tiên: Hoàn
thiện hạ tầng giao thông vận tải (các tuyến Quốc lộ, đường vào các khu, cụm
công nghiệp, bến cảng, kho trung chuyển, trung tâm logistic…); hạ tầng viễn
thông (hệ thống truyền dẫn, cáp quang,…); hạ tầng cấp thoát nước, xử lý nước thải,
bảo vệ môi trường; đảm bảo nguồn điện cung cấp ổn định gắn với quy hoạch phát
triển khu, cụm công nghiệp, giao thông và viễn thông,… Hoàn thiện việc đầu tư,
hình thành các khu, cụm sản xuất tập trung theo Kế hoạch triển khai thực hiện
quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 (đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định Số 960/QĐ-UBND ngày 04/6/2015)
nhằm kịp thời đáp ứng nhu cầu về mặt bằng cho phát triển các ngành công nghiệp
ưu tiên trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Nghiên cứu, cụ thể hóa Kế hoạch hành động
cho từng ngành cụ thể của tỉnh.
2. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nhất là
các thủ tục liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp như: Thành lập doanh nghiệp,
bồi thường giải phóng mặt bằng, tiếp cận vốn, tiếp cận cơ chế chính sách ưu
đãi, thu hút đầu tư của tỉnh…
3. Thúc đẩy liên kết hợp tác phát triển
công nghệ giữa tỉnh với các trung tâm nghiên cứu, các doanh nghiệp nước ngoài;
đẩy mạnh việc chuyển giao, ứng dụng khoa học - công nghệ nhằm tạo bước đột phá
về năng suất, chất lượng, hiệu quả trong các ngành công nghiệp ưu tiên, đặc biệt
là các công nghệ, thiết bị tiên tiến của Nhật Bản.
4. Tích cực khai thác các nguồn vốn từ:
Chương trình khoa học công nghệ, vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia, vốn chương
trình sản xuất sạch hơn, vốn sự nghiệp bảo vệ môi trường, vốn khuyến công … để
hỗ trợ cho các dự án chuyển giao công nghệ, ứng dụng khoa học kỹ thuật, đầu tư
máy móc thiết bị tiên tiến, áp dụng sản xuất sạch hơn trong các ngành công nghiệp
ưu tiên.
5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát
để theo dõi việc thực hiện Kế hoạch và đánh giá kết quả thực hiện.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN:
Kinh phí để thực hiện
Kế hoạch được huy động từ các nguồn vốn: Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh,
vốn viện trợ quốc tế, vốn huy động xã hội và các nguồn vốn hợp pháp khác.
V. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN:
1. Căn cứ vào Kế hoạch hành động của các
Bộ chủ quản và Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ngành cấp tỉnh trực tiếp chỉ đạo
xây dựng kế hoạch thực hiện của ngành mình và triển khai thực hiện kịp thời, hiệu
quả các nhiệm vụ được giao. Định kỳ trước ngày 20/12 hằng năm báo cáo tình hình
và kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Công Thương), cụ thể:
- Sở Công Thương chủ trì xây dựng và triển khai
thực hiện Kế hoạch phát triển các ngành máy nông nghiệp, công nghiệp ô tô và phụ
tùng ô tô, công nghiệp môi trường và tiết kiệm năng lượng.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì
xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch ngành công nghiệp chế biến nông, thủy
sản.
- Sở Thông tin Truyền thông chủ trì xây dựng và
triển khai thực hiện Kế hoạch ngành công nghiệp điện tử.
- Sở Giao thông Vận tải chủ trì xây dựng và triển
khai thực hiện Kế hoạch ngành công nghiệp đóng tàu.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư cân đối bố trí vốn ngân sách cho đầu tư các ngành công nghiệp ưu tiên
theo nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch này và đưa vào Kế hoạch hàng năm và 05 năm.
2. Các ngành, địa phương:
Căn cứ nội
dung của Kế hoạch triển khai thực hiện chức
năng quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực được giao đối với các nội dung công
việc có liên quan đến quá trình phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên trên địa
bàn, tạo cơ sở để phát triển công nghiệp hóa - hiện đại hóa đạt hiệu quả và bền vững.
Có trách nhiệm cung cấp, chia sẻ thông tin, tài liệu, số liệu thống kê cần thiết
phục vụ cho thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa; phối hợp xử lý các vấn đề
liên quan theo đề xuất của các sở, ngành chủ trì.
3. UBND tỉnh phân công 01 đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh trực
tiếp chỉ đạo, đôn đốc Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh triển
khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực phụ trách.
4. Giao Sở Công Thương là cơ quan đầu mối phối hợp, tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch này; kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện, định kỳ
hàng năm tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.
Các sở, ban, ngành tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc bất cập phát sinh, các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp phản ánh bằng văn bản về Sở Công Thương để cập nhật và tổng hợp
trình UBND tỉnh hiệu chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CỦA TỪNG CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam
trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam - Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn đến
2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên)
Số TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Thời gian
hoàn thành
|
I
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung và xây dựng mới
các quy hoạch, cơ chế, chính sách
|
|
|
|
1
|
Điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban, ngành,
địa phương, đơn vị liên quan
|
2016
|
2
|
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
Phú Yên đến năm 2025.
|
2016-2017
|
3
|
Điều chỉnh quy hoạch thăm dò,
khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Phú Yên (trừ khoáng sản làm vật
liệu xây dựng và nguyên liệu sản xuất xi măng).
|
2016
|
4
|
Quy hoạch phát triển sản xuất ngành nông nghiệp
tỉnh Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
2016 - 2017
|
5
|
Điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành thủy sản của tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
|
2016
|
6
|
Điều chỉnh Quy hoạch Bưu chính - Viễn thông tỉnh
Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Sở Thông tin
Truyền thông
|
2016 - 2017
|
7
|
Điều chỉnh Quy hoạch ngành Giao thông Vận tải
tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
2016
|
8
|
Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế
Nam Phú Yên.
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế
|
2016
|
9
|
Xây dựng Quy chế quản lý kinh
phí khuyến công và quy định mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa
bàn tỉnh Phú Yên, trong đó có cơ chế đặc thù cho phát triển công nghiệp ưu
tiên, công nghiệp hỗ trợ.
|
Sở
Công Thương
|
Quý II/2016
|
10
|
Xây dựng chính sách khuyến khích
đầu tư vào nghiên cứu khoa học công nghệ và các dự án khoa học công
nghệ.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Quý II/2016
|
II
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính đối
với từng lĩnh vực.
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành,
địa phương, đơn vị liên quan
|
2016-2017
|
2
|
Quy định
về phân giao nhiệm vụ, số lượng hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục thẩm định,
phê duyệt chủ trương đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước do tỉnh
Phú Yên quản lý.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
|
Sở, ban, ngành,
địa phương, đơn vị liên quan
|
2016
|
3
|
Hướng dẫn, khuyến khích doanh nghiệp sử dụng dịch
vụ hành chính công qua mạng điện tử (mức 4) trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp.
|
2016
|
III
|
Xúc tiến đầu tư
|
|
|
|
1
|
Rà soát điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án
đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) do tỉnh Phú Yên quản lý, giai đoạn
2016-2020.
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Sở, ban, ngành,
địa phương, đơn vị liên quan
|
2016
|
2
|
Xây dựng Chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn
2016-2020.
|
Trung
tâm Xúc tiến đầu tư
|
2016
|
3
|
Tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư
.
|
2016
|
4
|
Đề án hỗ trợ doanh nghiệp trọng
điểm, xây dựng thương hiệu mạnh trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
|
Sở
Công Thương
|
2016
|
IV
|
Đào tạo
|
|
|
|
1
|
Điều chỉnh, bổ sung Danh mục ngành nghề, cơ sở
đào tạo và chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ
các ngành công nghiệp ưu tiên.
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành,
địa phương, đơn vị liên quan
|
2016
|
2
|
Xây dựng đề án nâng cao chất lượng đào tạo tại
các cơ sở đào tạo để đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp ngành công nghiệp ưu
tiên.
|
Trường Đại học
Phú Yên
|
Sở, ban, ngành,
địa phương, đơn vị liên quan
|
2016
|
3
|
Xây dựng đề án đào tạo tiếng Nhật tại Trường đại
học và một số cơ sở đào tạo.
|
Sở, ban, ngành,
địa phương, đơn vị liên quan
|
2016
|
4
|
Xây dựng chương trình nâng cao năng lực ngoại
ngữ cho giáo viên, giảng viên, học sinh, sinh viên, cán bộ.
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Sở, ban, ngành,
địa phương, đơn vị liên quan
|
2016
|
5
|
Xây dựng đề án đào tạo nghề cho lao động nông
thôn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020; Chương trình mục tiêu giải quyết việc
làm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2020.
|
Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Sở, ban, ngành,
địa phương, đơn vị liên quan
|
2017
|
V
|
Đầu tư hạ tầng
|
|
|
|
1
|
Xúc tiến đầu tư hoàn thiện các Cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 960/QĐ-UBND ngày 04/6/2015 của UBND tỉnh về
thực hiện Quy hoạch mạng lưới cụm công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030.
|
Sở
Công Thương
|
Sở, ban, ngành,
địa phương, đơn vị liên quan
|
2016 -2020
|
2
|
Xây dựng danh mục ưu tiên đầu tư các dự án hạ
tầng nông nghiệp khối tỉnh và khối huyện đến năm 2020.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở, ban, ngành,
địa phương, đơn vị liên quan
|
2016
|
3
|
Xây dựng danh mục ưu tiên đầu tư các dự án hạ
tầng giao thông khối tỉnh và khối huyện đến năm 2020.
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Sở, ban, ngành,
địa phương, đơn vị liên quan
|
2016
|