BỘ
THƯƠNG MẠI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1291/1998/QĐ-BTM
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 10 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 1291/1998/QĐ-BTM NGÀY 28 THÁNG 10 NĂM
1998 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ THƯỞNG XUẤT KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 95/CP
ngày 4-12-1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Quyết định số 764/QĐ-TTg ngày 24-8-1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc
lập Quỹ thưởng xuất khẩu;
Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.-
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ thưởng xuất khẩu
kèm theo Quyết định này.
Điều 2.-
Các cơ quan chức năng của Bộ Thương mại và của các Bộ,
Ngành có liên quan và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng xuất khẩu chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3.-
Quyết định này có hiệu lực thi hành cho việc khen thưởng
thành tích trong hoạt động xuất khẩu từ năm 1998.
|
Trương
Đình Tuyển
(Đã
ký)
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ THƯỞNG XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1291/1998/QĐ-BTM ngày 28-10-1998 của Bộ trưởng
Bộ Thương mại)
Chương 1
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN
XÉT KHEN THƯỞNG VÀ MỨC THƯỞNG
Điều 4.-
Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập
theo quy định của pháp luật: doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Hợp tác
xã, Công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân có thành tích xuất khẩu xuất sắc, hiệu
quả cao đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 dưới đây đều được xét khen thưởng theo
quy chế này.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài nếu có thành tích xuất khẩu đặc biệt xuất sắc cũng được xét thưởng.
Điều 5.-
Tiêu chuẩn xét khen thưởng:
Doanh nghiệp thuộc diện quy định
tại Điều 4 xuất khẩu hàng hoá đạt một trong các tiêu chuẩn quy định dưới đây đều
được xét khen thưởng. Trong trường hợp doanh nghiệp đạt được nhiều tiêu chuẩn
cùng một lúc thì mỗi tiêu chuẩn được xét khen thưởng riêng, nhưng tổng mức khen
thưởng tối đa không vượt quá 300 triệu đồng:
5.1- Xuất khẩu
mặt hàng (hoặc một chủng loại của mặt hàng) sản xuất tại Việt Nam mà lần đầu
tiên tiêu thụ được ở thị trường nước ngoài, và/ hoặc lần đầu tiêu tiêu thụ được
ở thị trường xuất khẩu mới có hiệu quả (xuất khẩu thu được vốn, có lãi) với kim
ngạch đạt từ 100.000 USD/năm trở lên.
5.2- Mở rộng
thị trường xuất khẩu đã có hoặc mở thêm thị trường mới, có hiệu quả với mức kim
ngạch xuất khẩu cả năm tăng trên 20% so với năm trước đối với những mặt hàng
trong danh mục hàng khuyến khích xuất khẩu theo hướng dẫn hàng năm của Bộ
Thương mại.
5.3- Các mặt hàng xuất khẩu có
chất lượng cao được huy chương tại các triển lãm - hội chợ quốc tế tổ chức ở nước
ngoài hoặc được các tổ chức quốc tế về chất lượng hàng hoá cấp chứng chỉ hoặc
xác nhận bằng văn bản.
5.4- Xuất khẩu mặt hàng được gia
công - chế biến bằng nguyên vật liệu trong nước chiếm 60% trị giá trở lên hoặc
mặt hàng sản xuất thu hút nhiều lao động trong nước, như: hàng thủ công mỹ nghệ,
hàng nông lâm thuỷ hải sản chế biến (như tương ớt, chuốt sấy, thức ăn chế biến
sẵn...), hàng may mặc (không kể hàng xuất theo hạn ngạch), với mức kinh ngạch
xuất khẩu của đơn vị về những loại hàng này đạt từ 10 triệu USD/năm trở lên,
riêng đối với hàng thủ công mỹ nghệ là từ 5 triệu USD/năm trở lên.
5.5- Xuất khẩu các mặt hàng ngoài
hạn ngạch hoặc ngoài chỉ tiêu được phân giao đạt kim ngạch từ 50 triệu USD/năm
trở lên.
Điều 6.-
Hình thức khen thưởng và mức khen thưởng:
Ngoài bằng khen do Bộ Thương mại
cấp (trường hợp doanh nghiệp có thành tích đặc biệt xuất sắc thì Bộ trưởng Bộ Thương
mại đề nghị Thủ tướng Chính phủ khen), doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn quy định tại
Điều 5 còn được thường tiền từ Quỹ thưởng xuất khẩu theo mức quy định như sau:
6.1- Doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn
quy định tại điểm 5.1 (Điều 5) được thưởng 1% kim ngạch xuất khẩu tính bằng tiền
Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm xét thưởng, nhưng tối đa không quá
150 triệu đồng Việt Nam cho một trường hợp.
6.2- Các doanh nghiệp đạt tiêu
chuẩn quy định tại các điểm 5.2, 5.4, 5.5 (Điều 5) được xét xếp hạng theo từng
tiêu chuẩn và cứ mỗi tiêu chuẩn chọn 10 doanh nghiệp đứng đầu để thưởng với mức
từ 50 đến 100 triệu đồng cho mỗi doanh nghiệp về một tiêu chuẩn; Những doanh
nghiệp còn lại được thưởng khuyến khích với mức thấp hơn. Mức thưởng cụ thể
hàng năm do Hội đồng xét thưởng đề nghị và Bộ trưởng Bộ Thương mại quyết định
căn cứ vào khả năng của Quỹ thưởng.
6.3- Doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn
quy định tại điểm 5.3 (Điều 5) được thưởng 20 triệu đồng cho mỗi trường hợp nhận
được huy chương hoặc văn bằng xác nhận chất lượng hàng hoá.
Điều 7.-
Doanh nghiệp được thưởng phải chuyển số tiền được thưởng
vào quỹ khen thưởng của đơn vị và quyền sử dụng tiền thưởng để phát triển kinh
doanh và/ hoặc phân chia tiền thưởng của mình cho các tập thể, cá nhân trong và
ngoài đơn vị (kể cả tập thể, cá nhân trong các cơ quan đại diện và thương vụ của
Việt Nam ở nước ngoài) có công sức, đóng góp thành tích chung. Trường hợp, tập
thể cá nhân nêu trên có thành tích đặc biệt xuất sắc, doanh nghiệp có thể đề
nghị Bộ Thương mại xét thưởng bổ sung để có điều kiện thưởng xứng đáng cho các
tập thể cá nhân đó.
Chương 3
THỦ TỤC XÉT KHEN THƯỞNG
Điều 8.-
Căn cứ tiêu chuẩn quy định theo Quy chế này, doanh nghiệp
đề nghị xét khen thưởng gửi đến Bộ Thương mại hồ sơ gồm những văn bản sau:
1. Báo cáo thành tích xuất khẩu
theo từng tiêu chuẩn, có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp.
2. Tuỳ theo yêu cầu đối với từng
tiêu chuẩn, doanh nghiệp phải gửi kèm thêm các văn bản, thống kê về thành tích
đạt được.
(Theo mẫu hướng dẫn của Bộ
Thương mại).
Điều 9.-
Để giúp Bộ trưởng Bộ Thương mại xem xét quyết định việc
khen thưởng có Hội đồng xét thưởng gồm:
- Thứ trưởng Bộ Thương mại, Chủ
tịch Hội đồng;
- Một cán bộ cấp Vụ, Vụ Xuất nhập
khẩu Bộ Thương mại là Uỷ viên thường trực.
- Đại diện Bộ Tài chính (cấp Vụ),
Uỷ viên;
- Một cán bộ cấp Vụ, Vụ Kế hoạch
- Thống kê Bộ Thương mại, Uỷ viên;
- Một cán bộ cấp Vụ, Vụ Tài
chính - Kế toán Bộ Thương mại, Uỷ viên.
Điều 10.-
Căn cứ báo cáo đề nghị xét thưởng của doanh nghiệp, Hội
đồng xét thưởng có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với số liệu thống kê của Hải
quan để xem xét và kiến nghị Bộ trưởng Bộ Thương mại quyết định khen thưởng cho
từng doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn quy định.
Điều 11.-
Việc xét thưởng được tiến hành trong quý II/hàng năm.
Riêng việc xét thưởng thành tích về chất lượng hàng xuất khẩu theo quy định
theo điểm 5.4 (Điều 5) được tiến hành sau khi nhận được báo cáo đề nghị xét thưởng
của doanh nghiệp.
Điều 12.-
Các Quyết định khen thưởng của Bộ trưởng Bộ Thương mại
được công bố công khai trên Báo Thương mại.
Chương 4
Chương 5
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15.-
Quy chế này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
ban hành và áp dụng cho việc khen thưởng thành tích trong hoạt động xuất khẩu từ
năm 1998.
Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế do
Bộ trưởng Bộ Thương mại quyết định sau khi trao đổi ý kiến với Bộ Tài chính.
MẪU SỐ 1
THỐNG KÊ THÀNH TÍCH XUẤT KHẨU THEO TIÊU CHUẨN 5.1
(Điều 5, Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 1291/1998/QĐ-BTM ngày
28-10-1998 của Bộ Thương mại)
|
Mặt
hàng và thị trường mới xuất khẩu lần đầu
|
Thành
tích xuất khẩu trong năm...
|
Ghi
chú về tình hình thanh toán 1
|
|
|
Số
lượng
|
Trị
giá FOB (USD)
|
|
|
A. Mặt hàng lần đầu tiêu thụ
được trên thị trường thế giới (tên hàng):
|
|
|
|
1
|
- Thị trường A
|
|
|
|
2
|
- Thị trường B
|
|
|
|
3
|
- Thị trường C
|
|
|
|
|
B. Thị trường lần đầu tiên
tiêu thụ sản phẩm của Việt Nam (thị trường):
|
|
|
|
1
|
- Tên hàng A
|
|
|
|
2
|
- Tên hàng B
|
|
|
|
|
(Ghi chi tiết từng thị trường và
sản phẩm xuất khẩu sang từng thị trường)
|
|
|
|
Xác
nhận của cơ quan chủ quản
|
.......,
Ngày..... tháng....... năm 199...
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
và đóng dấu)
|
1. Phương thức thanh toán, qua
ngân hàng nào, đã thanh toán chưa.
MẪU SỐ 2
THỐNG KÊ THÀNH TÍCH XUẤT KHẨU THEO TIÊU CHUẨN 5.2
(Điều 5, Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 1291/1998/QĐ-BTM ngày
28-10-1998 của Bộ Thương mại)
Số
TT
|
Mặt
hàng thị trường
|
Thành
tích xuất khẩu
năm trước
|
Thành
tích xuất khẩu
năm báo cáo
|
Ghi
chú về tình hình
|
|
|
Số
lượng
|
Trị
giá FOB (USD)
|
Số
lượng
|
Trị
giá FOB (USD)
|
thanh
toán
|
1
|
Tên
hàng
|
|
|
|
|
|
|
+
Thị trường A
|
|
|
|
|
|
|
+
Thị trường B
|
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của cơ quan chủ quản
|
....,
Ngày..... tháng..... năm 199...
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 3
THỐNG KÊ THÀNH TÍCH XUẤT KHẨU THEO TIÊU CHUẨN 5.4, 5.5
(Điều 5, Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 1291/1998/QĐ-BTM ngày
28-10-1998 của Bộ Thương mại)
|
Mặt
hàng xuất khẩu
|
Thành
tích xuất khẩu trong năm báo cáo
|
Ghi
chú về tình hình thanh toán
|
|
|
Số
lượng
|
Trị
giá FOB (USD)
|
|
|
A. Mặt hàng chế biến xuất khẩu
sử dụng nhiều nguyên vật liệu trong nước (Tên hàng):
|
|
|
|
1
|
+ Thị trường A
|
|
|
|
2
|
+ Thị trường B
|
|
|
|
3
|
+ ...........
|
|
|
|
|
B. Mặt hàng xuất khẩu trong sản
xuất thu hút nhiều lao động
(Tên hàng):
|
|
|
|
1
|
- Thị trường A
|
|
|
|
2
|
- Thị trường B
|
|
|
|
|
C. Các mặt hàng xuất khẩu
ngoài hạn ngạch hoặc ngoài chỉ tiêu được phân giao
|
|
|
|
1
|
- Thị trường A
|
|
|
|
2
|
- Thị trường B
|
|
|
|
Xác
nhận của cơ quan chủ quản
|
...,
Ngày.... tháng..... năm 199....
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
và đóng dấu)
|