THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1287/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 4
- VÙNG THỦ ĐÔ HÀ NỘI, ĐOẠN PHÍA NAM QUỐC LỘ 18
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quy hoạch
xây dựng Vùng Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 và định hướng đến năm 2050;
Xét đề nghị của Bộ
Giao thông vận tải tại tờ trình số 2841/TTr-BGTVT ngày 17 tháng 5 năm 2011 về
Quy hoạch chi tiết đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội - đoạn phía Nam quốc lộ
18,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Quy hoạch chi
tiết đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội, đoạn phía Nam quốc lộ 18 với những
nội dung chủ yếu sau:
1.
Mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa Quy hoạch
phát triển giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 đã được Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 90/2008/QĐ-TTg ngày 09 tháng 7 năm 2008 trong đó xác định
hướng tuyến, quy mô toàn tuyến và xác định các phân đoạn tuyến ưu tiên đầu tư để
phân chia thành các dự án thành phần trên địa bàn các tỉnh, nhằm phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông các địa phương liên quan trong vùng Thủ đô Hà Nội.
- Là cơ sở để xác định
mốc giới để các địa phương triển khai các quy hoạch phát triển kinh tế xã hội,
quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác có liên quan đến
tuyến đường.
- Liên kết các tuyến
đường bộ cao tốc, các quốc lộ hướng tâm đã và đang triển khai để phát huy hiệu
quả các tuyến đường này, góp phần giảm tình trạng ùn tắc giao thông khu vực nội
đô, tạo dịch vụ vận tải chủ động và hiệu quả trong phát triển kinh tế khu vực.
2. Nội
dung quy hoạch:
a) Phạm vi lập quy hoạch:
Quy hoạch đi qua địa
giới hành chính của 14 quận, huyện, thành phố trực thuộc 03 tỉnh, thành phố:
- Thành phố Hà Nội:
Các huyện Sóc Sơn, Mê Linh, Đan Phượng, Hoài Đức, Thanh Oai, Thường Tín và quận
Hà Đông.
- Tỉnh Hưng Yên: Các
huyện Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mỹ, Văn Lâm.
- Tỉnh Bắc Ninh: Các
huyện Thuận Thành, Quế Võ và thành phố Bắc Ninh.
b) Hướng tuyến:
- Điểm đầu tuyến: Tại
lý trình khoảng Km3+695 trên đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (địa phận xã Thanh
Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội).
- Điểm cuối tuyến: Tại
khoảng Km35+300 trên đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long (địa phận xã Nam Sơn,
thành phố Bắc Kinh, tỉnh Bắc Ninh).
- Tổng chiều dài đoạn
phía Nam quốc lộ 18 khoảng 98 km.
- Hướng tuyến chi tiết
của từng đoạn như sau:
+ Đoạn qua địa phận
thành phố Hà Nội: Từ đầu tuyến trên đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai tại xã
Thanh Xuân, huyện Sóc Sơn, tuyến đi theo hướng Tây - Nam giao quốc lộ 2 tại xã
Thanh Xuân và tiếp tục qua khu đô thị mới Mê Linh, tuyến vượt sông Hồng tại vị
trí cầu Hồng Hà (phía Bắc cầu tại xã Văn Khê, huyện Mê Linh; phía Nam cầu tại
xã Hồng Hà, huyện Đan Phượng); tuyến giao quốc lộ 32 tại xã Đức Thượng, huyện
Hoài Đức và cắt Đại lộ Thăng Long tại khoảng Km12 + 600 và giao cắt quốc lộ 6 tại
phường Yên Nghĩa, quận Hà Đông), đi theo hướng Đông - Nam, giao quốc lộ 1A và
đường Pháp Vân - Cầu Giẽ tại xã Văn Bình, huyện Thường Tín, vượt sông Hồng bằng
cầu Mễ Sở tại vị trí cách phà Mễ Sở khoảng 01 km về phía thượng lưu. Chiều dài
đoạn tuyến khoảng 56,5 km;
+ Đoạn qua địa phận tỉnh
Hưng Yên: Bắt đầu từ điểm giao quốc lộ 5 tại khoảng Km17+900 theo lý trình quốc
lộ 5, vị trí cách trạm thu phí quốc lộ 5 khoảng 150m về phía Hà Nội và giao vượt
qua đường sắt Hà Nội - Hải Phòng tại khoảng giữa thôn Ngọc và ga Lạc Đạo, xã Lạc
Đạo, huyện Văn Lâm, sau đó rẽ phải đi theo hướng Đông sang địa phận huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh. Chiều dài đoạn tuyến khoảng 20,3km;
+ Đoạn qua địa phận tỉnh
Bắc Ninh: Từ vị trí giáp ranh giữa tỉnh Hưng Yên và Bắc Ninh, tuyến đường đi
theo hướng Đông qua xã Nguyệt Đức, huyện Thuận Thành và rẽ trái giao quốc lộ 38
tại xã Trạm Lộ, huyện Thuận Thành, tiếp tục theo hướng Bắc vượt sông Đuống tại
vị trí cách cầu Hồ (trên quốc lộ 38 hiện tại) khoảng 01 km về phía hạ lưu và kết
nối với đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long tại xã Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh, tỉnh
Bắc Ninh. Chiều dài đoạn tuyến khoảng 21,2 km.
c) Công trình trên tuyến:
- Xây dựng 12 nút
liên thông và xây dựng các cầu vượt trực thông, hầm chui để đảm bảo liên hệ
giao thông hai bên đường được thuận lợi.
- Xây dựng hệ thống
quản lý giao thông thông minh.
d) Quy mô và tiêu chuẩn
kỹ thuật:
- Đường cao tốc vành
đai:
+ Quy mô: Mặt cắt
ngang 6 làn xe cao tốc có đường song hành hai bên và các hành lang để bố trí
cây xanh, các công trình hạ tầng kỹ thuật và dự trữ mở rộng. Tổng chiều rộng mặt
cắt ngang 120m. Một số vị trí đặc biệt có thể thu hẹp phần dải dự trữ (chi tiết
như Phụ lục I kèm theo quyết định này);
+ Tiêu chuẩn kỹ thuật:
Đường cao tốc loại A, vận tốc thiết kế 100 km/h theo tiêu chuẩn thiết kế đường
cao tốc TCVN 5729-97.
- Đường song hành (đường
gom): Quy mô 2 làn xe tiêu chuẩn TCVN 4054 - 05 hoặc TCXDVN 104 - 2007. Đường
gom sẽ được đầu tư phân kỳ tùy theo nhu cầu vận tải, sự phát triển các đô thị
hai bên và sẽ được tính toán, hoạch định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu
tư.
đ) Diện tích chiếm đất:
Diện tích đất chiếm dụng
để xây dựng tuyến đường theo quy hoạch vào khoảng 1230 ha, trong đó diện tích đất
chiếm dụng trên từng địa phương dự kiến như sau: thành phố Hà Nội khoảng 740
ha; tỉnh Hưng Yên khoảng 230 ha; tỉnh Bắc Ninh khoảng 260 ha.
e) Tiến độ thực hiện:
- Dựa trên cơ sở nhu
cầu vận tải, khả năng huy động nguồn vốn phân chia đoạn phía Nam quốc lộ 18
thành các dự án vận hành độc lập theo địa giới hành chính các tỉnh, các trục
giao thông đã có để phát huy hiệu quả đầu tư. Tiến độ xây dựng của các dự án được
chi tiết trong Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
- Tùy thuộc tình hình
phát triển kinh tế - xã hội cụ thể trong từng giai đoạn có thể điều chỉnh tiến
độ xây dựng của từng dự án cho phù hợp.
g) Nguồn vốn đầu tư:
- Nhu cầu vốn đầu tư
đường Vành đai 4 đoạn phía Nam quốc lộ 18 khoảng 66.500 tỷ đồng (phần kinh phí
này không bao gồm kinh phí xây dựng các cầu vượt trực thông của các tuyến đường
đang lập quy hoạch và sẽ được đầu tư xây dựng theo nguồn vốn của dự án này).
- Nguồn vốn từ ngân
sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ, ODA.
- Nguồn vốn từ khai
thác quỹ đất của các địa phương có tuyến đường đi qua.
- Nguồn vốn huy động
từ tư nhân.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Bộ Giao thông vận
tải:
- Chịu trách nhiệm tổ
chức quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch theo chức năng của Nhà nước.
- Thực hiện chức năng
quản lý nhà nước trong giai đoạn vận hành, khai thác.
- Chủ trì thẩm định hệ
thống quản lý giao thông ITS để đảm bảo đồng bộ trên toàn tuyến.
2. Các Bộ, ngành liên
quan: Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với
Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trong quá trình thực
hiện quy hoạch, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với các Chiến lược, Quy hoạch
và kế hoạch có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố:
- Tổ chức quản lý quỹ
đất, triển khai dự án thành phần có đủ điều kiện.
- Trên cơ sở quy hoạch
này, chủ động lập dự án và huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng.
- Là cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đối với các dự án triển khai đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng
- Chuyển giao (BT), Hợp đồng Xây dựng - Khai thác - Chuyển giao (BOT), đầu tư đối
tác Công - Tư (PPP).
- Phối hợp với Bộ
Giao thông vận tải trong quá trình quản lý, khai thác đường Vành đai 4 trên địa
bàn.
- Rà soát, điều chỉnh
các quy hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương phù hợp với các nội dung của
quy hoạch này.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh Hưng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang và thành phố Hà Nội;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b)
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|
PHỤ LỤC I
QUY MÔ MẶT CẮT NGANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ)
1. Các đoạn thông thường:
+ Phần xe chạy (6 làn cao tốc)
|
= 2 x (3 x 3,75)
|
= 22,5 m;
|
+ Dải phân cách giữa
|
= 1 x 4,0
|
= 4,0 m;
|
+ Dải dừng xe khẩn cấp
|
= 2 x 3,0
|
= 6,0 m;
|
+ Dải an toàn trong
|
= 2 x 1,0
|
= 2,0 m;
|
+ Dải an toàn ngoài
|
= 2 x 0,75
|
= 1,5 m;
|
+ Dải dự trữ mở rộng
|
= 2 x 20,0
|
= 40,0 m;
|
+ Đường gom hai bên
|
= 2 x 12,0
|
= 24,0 m;
|
+ Vỉa hè
|
= 2 x 10,0
|
= 20,0 m;
|
Tổng cộng
|
|
= 120m.
|
2. Đoạn đi trùng đê tả
Đáy mới:
+ Phần xe chạy
|
= 2 x (3 x 3,75)
|
= 22,5 m;
|
+ Dải phân cách giữa
|
= 1 x 4,0
|
= 4,0 m;
|
+ Dải dừng xe khẩn cấp
|
= 2 x 3,0
|
= 6,0 m;
|
+ Dải an toàn trong
|
= 2 x 1,0
|
= 2,0 m;
|
+ Dải an toàn ngoài
|
= 2 x 0,75
|
= 1,5 m;
|
+ Dải dự trữ mở rộng trái
|
= 1 x 20,0
|
= 20,0 m;
|
+ Đường gom bên trái
|
= 1 x 12,0
|
= 12,0 m;
|
+ Dải dự trữ mở rộng phải
|
= 1 x 15,0
|
= 15,0 m;
|
+ Đê và hành lang an toàn
|
= 1 x 42,0
|
= 42,0 m;
|
Tổng cộng
|
|
= 135 m.
|
3. Các đoạn sử dụng cầu
cạn và tường chắn:
+ Phần xe chạy (6 làn cao tốc)
|
= 2 x (3 x 3,75)
|
= 22,5 m;
|
+ Dải phân cách giữa
|
= 1 x 0,5
|
= 0,5 m;
|
+ Dải an toàn trong
|
= 2 x 1,0
|
= 2,0 m;
|
+ Dải dừng xe khẩn cấp
|
= 2 x 3,0
|
= 6,0 m;
|
+ Dải an toàn ngoài
|
= 2 x 0,75
|
= 1,5 m;
|
+ Đường song hành hai bên
|
= 2 x 12,0
|
= 24,0 m;
|
+ Vỉa hè
|
= 2 x 5,0
|
= 10,0 m;
|
Tổng cộng
|
|
= 60 - 70m.
|
PHỤ LỤC II
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ)
TT
|
Dự
án thành phần/đoạn
|
TMĐT
(tỷ đồng)
|
Tiến
độ thực hiện
|
1
|
Đoạn trong phạm vi thành phố
Hà Nội:
|
44.929
|
|
|
- Đoạn quốc lộ 32 - quốc lộ 6
|
13.695
|
Hoàn
thành trước năm 2018
|
|
- Đoạn quốc lộ 6 - quốc lộ 1B
|
8.429
|
Hoàn
thành trước năm 2018
|
|
- Đoạn cao tốc Hà Nội - Lào Cai tới
quốc lộ 32
|
18.357
|
Hoàn
thành trước năm 2018
|
|
- Đoạn quốc lộ 1B - cầu Mễ Sở
(bao gồm cầu Mễ Sở)
|
4.448
|
Hoàn
thành trước năm 2017
|
2
|
Đoạn qua tỉnh Hưng Yên
|
11.335
|
|
|
- Đoạn sau cầu Mễ Sở đến cao tốc Hà
Nội - Hải Phòng
|
4.035
|
Hoàn
thành trước năm 2017
|
|
- Đoạn cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
đến Km 79 (hết địa phận tỉnh Hưng Yên)
|
7.300
|
Hoàn
thành trước năm 2020
|
3
|
Đoạn Km 79 - quốc lộ 1A (địa
phận tỉnh Bắc Ninh)
|
10.319
|
Hoàn
thành trước năm 2020
|