1. Các sở, ngành được giao hướng dẫn, đánh giá các
tiêu chí:
a) Các sở, ngành liên quan căn cứ chức năng quản lý
nhà nước ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ
tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 trong thời
gian 20 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
b) Trong quá trình đôn đốc, hướng dẫn các địa
phương triển khai thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nêu trên,
nếu có vấn đề mới phát sinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn
thiện, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí
nêu trên, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tiễn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn
phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh):
a) Tổng hợp, đôn đốc các sở, ngành phụ trách tiêu
chí xây dựng hướng dẫn thực hiện theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu tỉnh
Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025.
b) Phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp đánh giá các tiêu chí, chỉ tiêu của các
xã xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu.
c) Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố trong
công tác thẩm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu hàng năm theo đúng quy định của
trung ương và của tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn
cứ hướng dẫn của các sở, ngành tiến hành rà soát, đánh giá kết quả thực hiện
các tiêu chí, chỉ tiêu của các xã trên địa bàn theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
kiểu mẫu tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021 - 2025.
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021 - 2025; đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
giai đoạn 2018 - 2020, phải tập trung rà soát, chỉ đạo thực hiện, đáp ứng đầy đủ
mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2021 - 2025.
2. Thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm
xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức
thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới
nâng cao tại cùng thời điểm.
3. Có ít nhất một mô hình thôn, bản thông minh đạt
tiêu chí mô hình thôn, bản thông minh giai đoạn 2021-2025, bao gồm:
4. Đạt chuẩn ít nhất một trong các tiêu chí nổi trội
nhất theo lĩnh vực giai đoạn 2021-2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí nổi
trội nhất
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu đánh
giá
|
Chịu trách nhiệm
hướng dẫn, đánh giá
|
1
|
Sản xuất
|
1.1. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao,
hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu hoặc mô hình sản xuất hữu
cơ hiệu quả; các mô hình thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo
an toàn thực phẩm
|
≥ 2 mô hình
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
1.2. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng
liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
≥ 2 Hợp tác xã
|
1.3. Tỷ lệ hộ dân trên địa bàn xã tham gia hoạt động
của các Hợp tác xã
|
≥ 20%
|
2
|
Giáo dục
|
2.1. Các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở,
phổ thông có nhiều cấp học (cấp cao nhất là cấp trung học cơ sở) trên địa bàn
xã đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
2.2. Có kết quả nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe
(với trẻ mầm non), kết quả giáo dục (với học sinh tiểu học, trung học cơ sở)
nổi trội. Cụ thể:
|
|
- Tỷ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục
mầm non
|
≥98%
|
- Tỷ lệ trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu
học (số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học)
|
≥95%
|
- Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp trung học cơ sở
|
≥95%
|
2.3. Các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở,
phổ thông có nhiều cấp học (cấp cao nhất là cấp trung học cơ sở) trên địa bàn
xã được công nhận là trường học hạnh phúc.
|
100%
|
2.4. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục
thường xuyên, trung cấp)
|
≥80%
|
3
|
Văn hóa
|
3.1. Duy trì tổ chức được ít nhất 12 hoạt động
văn hóa, văn nghệ, thể thao cấp xã/năm
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
3.2. Nhà văn hóa thôn được xây dựng đảm bảo quy
mô chỗ ngồi tương ứng với số hộ dân trên địa bàn; kết nối internet (miễn phí)
đến các nhà văn hóa; có các loại hình sinh hoạt Câu lạc bộ tại nhà văn hóa
duy trì, tổ chức hoạt động hiệu quả (tất cả các câu lạc bộ của các tổ chức
đoàn thể - Đoàn Thanh niên, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ...trong thôn định kỳ tổ
chức sinh hoạt tối thiểu 01 lần/tháng)
|
Đạt
|
3.3. Các di sản văn hóa trên địa bàn xã được gìn
giữ, bảo tồn; các di tích lịch sử văn hóa được tu bổ, tôn tạo khang trang, sạch
đẹp; thường xuyên được giới thiệu, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
|
Đạt
|
3.4. Tỷ lệ thôn được công nhận danh hiệu khu dân cư
văn hóa 5 năm liên tục (tính thời điểm tại năm xét công nhận hoặc năm liền kề)
|
100%
|
3.5. Hằng năm các lễ hội truyền thống (nếu có) được
tổ chức phù hợp với quy định của Nhà nước và phong tục, tập quán của địa
phương
|
Đạt
|
3.6. Mỗi thôn/bản có 01 câu lạc bộ hoặc đội văn
hóa, thể thao đặc trưng của địa phương, thu hút được trên 60% số người dân
thường trú trên địa bàn tham gia
|
Đạt
|
4
|
Du lịch
|
4.1. Có tài nguyên du lịch và mô hình phát triển
du lịch nổi trội, có ít nhất một sản phẩm du lịch phục vụ du khách (sản phẩm
du lịch cộng đồng, sản phẩm du lịch sinh thái, sản phẩm du lịch mạo hiểm, sản
phẩm du lịch văn hóa...) gắn với cộng đồng và có sự tham gia của cộng đồng
dân cư
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
4.2. Có kết cấu hạ tầng đảm bảo kết nối các điểm
có hoạt động du lịch, có các dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch, 100%
các cơ sở kinh doanh dịch vụ phục vụ khách du lịch có niêm yết giá; số điện
thoại đường dây nóng của ngành du lịch...
|
Đạt
|
4.3. Có 02 sản phẩm hàng lưu niệm đặc trưng phục
vụ khách du lịch do người dân địa phương sản xuất
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
4.4. Có các hoạt động tuyên truyền, quảng bá về
du lịch gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị tài nguyên du lịch
|
Đạt
|
4.5. Số hộ dân làm du lịch tối thiểu trên địa bàn
là 20 hộ (phải đáp ứng các dịch vụ ăn uống và lưu trú)
|
Tối thiểu 20 hộ/xã
|
4.6. Số lao động làm du lịch trên địa bàn xã
|
Tối thiểu 100 lao
động/xã
|
4.7. Doanh thu về hoạt động du lịch
|
Đạt tối thiểu 15% so
với tổng doanh thu du lịch của một huyện/thị xã/thành phố
|
4.8. Thu hút khách du lịch
|
Đạt tối thiểu 35%
so với tổng lượt khách du lịch của một huyện/thị xã/thành phố
|
4.9. Làng nghề phục vụ du lịch
|
Được công nhận tối
thiểu 01 nghề truyền thống để phục vụ cho khách du lịch trải nghiệm
|
5
|
Cảnh quan môi trường
|
5.1. 100% khu dân cư tập trung thường xuyên duy
trì phong trào vệ sinh môi trường tốt; các khu vực công cộng, khu dân cư tập trung
được trồng cây xanh, trồng hoa và thường xuyên được vệ sinh, thu gom, xử lý
chất thải; nguồn nước trong khu vực thường xuyên được làm sạch, khơi thông
không để tù đọng, bảo đảm cảnh quan xanh - sạch - đẹp - an toàn
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
5.2. 100% cơ sở sản xuất kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường, trong đó 90% cơ sở
được cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường xác nhận thực hiện tốt quy
định về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
5.3. 100% hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải
rắn tại nguồn
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
5.4. 100% chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định
|
Đạt
|
5.5. 60% chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được
thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
Đạt
|
6
|
An ninh trật tự
|
Trong 02 năm liên tục tính đến thời điểm xét,
công nhận, trên địa bàn xã:
|
|
|
6.1. Không để xảy ra tình hình phức tạp liên quan
công tác bảo đảm an ninh chính trị; không để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp
trong nội bộ Nhân dân, khiếu kiện vượt cấp, khiếu kiện đông người kéo dài
trái pháp luật; không có cá nhân, tổ chức tham gia tổ chức, môi giới cho người
khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép.
|
Đạt
|
6.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội
theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 hoặc gây
tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên theo quy định của Bộ Công
an. Số vụ phạm tội về trật tự xã hội giảm ít nhất 05% so với năm trước; tệ nạn
xã hội; tai nạn (giao thông, cháy, nổ) được kiềm chế, giảm so với năm trước.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
6.3. Tập thể Công an xã đạt danh hiệu "Đơn vị
tiên tiến" trở lên, không có cán bộ, chiến sĩ vi phạm bị xử lý kỷ luật;
lực lượng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở được đánh giá hoàn thành
tốt nhiệm vụ trở lên, không có cá nhân vi phạm pháp luật.
|
Đạt
|
|
6.4. Có các mô hình: phòng, chống tội phạm, tệ nạn
xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn,
cứu hộ và ít nhất 01 mô hình sử dụng camera phục vụ công tác bảo đảm an ninh,
trật tự gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; các tổ chức quần
chúng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở xã hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
|
6.5. Quần chúng nhân dân tại nơi cư trú chấp hành
nghiêm các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
và những quy định của địa phương nơi cư trú; làm tốt công tác quản lý, giáo dục,
cảm hóa những người lầm lỗi, người chấp hành xong án phạt tù trở về địa
phương cư trú tái hòa nhập cộng đồng, không để tái phạm.
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
7
|
Chuyển đổi số
|
7.1. 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
Đạt
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
7.2. 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà
nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng,
trừ văn bản mật theo quy định
|
Đạt
|
7.3. Trên 60% hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ
|
Đạt
|
7.4. 100% hộ gia đình trên địa bàn xã được tiếp cận
và sử dụng các nền tảng, dịch vụ tư vấn, chăm sóc sức khỏe trực tuyến
(online)
|
Đạt
|
7.5. 60% người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ
thanh toán điện tử
|
Đạt
|