ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1280/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 26 tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT
XÂY DỰNG (TỶ LỆ 1/500) KHU LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG KẾT HỢP DỊCH VỤ DU LỊCH, PHƯỜNG
THỦY XUÂN, THÀNH PHỐ HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ ban hành về quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ ban hành về quản lý không gian, kiến
trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc quy định hồ sơ của từng loại
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1279/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch
chi tiết xây dựng (tỷ lệ: 1/500) Khu làng nghề truyền thống kết hợp dịch vụ du
lịch, phường Thủy Xuân, thành phố Huế.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 626//TTr-SXD ngày 26 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản
lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu làng nghề
truyền thống kết hợp dịch vụ du lịch, phường Thủy Xuân, thành phố Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây
dựng, Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư; Giao thông Vận tải; Công
Thương; Chủ tịch UBND thành phố Huế; Chủ tịch UBND phường Thủy Xuân và Thủ trưởng
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu VT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (TỶ LỆ 1/500)
KHU LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG KẾT HỢP DỊCH VỤ DU LỊCH, PHƯỜNG THỦY XUÂN, THÀNH PHỐ
HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1280/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2014 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng và
phân công quản lý
1. Đối tượng áp dụng:
a) Quy định này áp dụng việc quản lý xây dựng các
công trình theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu làng nghề
truyền thống kết hợp dịch vụ du lịch, phường Thủy Xuân, thành phố Huế đã được
phê duyệt.
b) Ngoài những nội dung quy định này, việc quản lý
xây dựng tại khu vực này còn phải tuân thủ theo các quy định pháp luật của Nhà
nước có liên quan.
c) Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Quy định
này phải được cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở đồ án Quy hoạch chi tiết
đã được phê duyệt.
2. Sở Công Thương, Sở Xây dựng, UBND thành phố Huế,
UBND phường Thủy Xuân có trách nhiệm giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý xây
dựng tại khu vực này theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 2. Phạm vi ranh giới và
quy mô diện tích
1. Phạm vi, ranh giới: Khu vực lập quy hoạch
ở phía Tây Nam thành phố Huế (phường Thủy Xuân), thuộc Quy hoạch chi tiết trục
đường Quốc lộ 1A - Tự Đức, thành phố Huế, có ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp khu dân cư hiện trạng.
- Phía Nam giáp đường 1A - Tự Đức.
- Phía Tây giáp đường Minh Mạng và khu vực dân cư
hiện trạng
- Phía Đông giáp khu dân cư hiện trạng.
2. Quy mô đất đai: Diện tích khu vực lập quy
hoạch chi tiết là 10,94 ha.
Điều 3. Quy định về sử dụng đất:
TT
|
Loại đất
|
Ký hiệu
|
Quy hoạch
|
Diện tích (m2)
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
Khu làng nghề kết hợp dịch vụ du lịch
|
|
73.740
|
67,39
|
1
|
Khu điều hành - tiếp đón
|
ĐH
|
1.600
|
1,46
|
2
|
Khu trưng bày - bán sản phẩm - tổ chức sự kiện
|
TB
|
1.830
|
1,67
|
3
|
Khu trưng bày ngoài trời
|
TBNT
|
2.670
|
2,44
|
4
|
Khu dịch vụ ẩm thực truyền thống
|
DV
|
2.950
|
2,70
|
5
|
Khu trình diễn nghề
|
TDN
|
21.250
|
19,42
|
6
|
Khu phụ trợ
|
PT
|
1.620
|
1,48
|
7
|
Cây xanh, mặt nước, đường dạo
|
CX
|
31.360
|
28,66
|
8
|
Giao thông, bãi đỗ xe
|
|
10.460
|
9,56
|
B
|
Khu trung tâm khuyến công vùng
|
|
35.690
|
32,61
|
9
|
Khu trưng bày sản phẩm - trung tâm điều hành
|
KC1
|
4.610
|
4,21
|
10
|
Khu vườn ươm công nghiệp - trung tâm huấn luyện -
khu nhà ở công vụ
|
KC2
|
11.850
|
10,83
|
11
|
Cây xanh - mặt nước - đường dạo
|
CX
|
16.480
|
15,06
|
12
|
Giao thông, bãi đỗ xe
|
|
2.750
|
2,51
|
|
Tổng
|
|
109.430
|
100,00
|
Điều 4. Các quy định
chủ yếu về hệ thống hạ tầng kỹ thuật kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
khu vực
1. Giao thông: Hệ thống giao thông đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức năng
với nhau và với bên ngoài; Các bãi đỗ xe được bố trí thuận tiện phù hợp, đảm bảo
các tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật.
2. Cấp nước:
a) Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước
thành phố Huế.
b) Mạng lưới: Đường ống trong khu quy
hoạch được thiết kế mạng vòng nhánh cụt, bố trí dọc các trục đường thuận tiện
cho việc kết nối với các công trình.
c) Phòng cháy chữa cháy: Hệ thống cấp
nước phòng cháy chữa cháy được bố trí theo đúng tiêu chuẩn quy định, các họng cứu
hỏa được bố trí đảm bảo khoảng cách theo quy định.
3. Thoát nước mưa: Tổ chức hệ thống thoát nước mưa theo từng khu vực. Hướng thoát nước
chính chảy về phía Tây, qua cầu Lim 1, theo khe Bối đổ vào sông Hương.
4. Thoát nước thải: Xây dựng hệ thống thoát nước thải tách riêng với hệ thống thoát nước
mưa, đảm bảo tự chảy. Nước thải của các công trình cần được xử lý cục bộ bằng bể
xử lý nước thải đúng quy cách, áp dụng công nghệ tiên tiến, đảm bảo chất lượng
nước khi đổ vào hệ thống thoát nước mưa khu vực trong giai đoạn trước mắt, tiến
tới đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải thành phố trong tương lai.
5. Cấp điện: Lấy từ trạm E6 (Huế 1) 110/35/22 kV - 2x40 MVA.
6. Thông tin liên lạc: Hệ thống cáp, hộp nối được lắp đặt đồng bộ. Mạng lưới cáp bố trí ngầm
theo hệ thống giao thông.
7. Xử lý chất thải rắn: Chất thải được thu gom bằng xe chuyên dụng và vận chuyển đến khu xử lý
chất thải rắn chung của khu vực.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Chỉ tiêu sử dụng đất, cốt xây dựng, chiều cao
các tầng và yêu cầu hạ tầng kỹ thuật:
1. Chỉ tiêu sử dụng đất:
1.1. Khu làng nghề truyền thống kết
hợp dịch vụ du lịch:
a) Khu điều hành và tiếp đón:
- Mật độ xây dựng: ≤ 45%;
- Chiều cao công trình: ≤ 03 tầng (≤
15,0 m).
b) Khu trưng bày bán sản phẩm và tổ
chức sự kiện:
- Mật độ xây dựng: ≤ 45%;
- Chiều cao công trình: ≤ 03 tầng (≤
15,0 m).
c) Khu dịch vụ ẩm thực truyền thống,
giải khát:
- Mật độ xây dựng: ≤ 45%;
- Chiều cao công trình: ≤ 02 tầng (≤
11,0 m).
d) Khu trình diễn nghề:
- Mật độ xây dựng: ≤ 25%;
- Chiều cao công trình: ≤ 02 tầng (≤
11,0 m).
đ) Khu phụ trợ:
- Mật độ xây dựng: ≤ 30%;
- Chiều cao công trình: ≤ 02 tầng (≤
11,0 m).
e) Cây xanh, mặt nước, đường dạo:
- Mật độ xây dựng: ≤ 5%;
- Chiều cao công trình: ≤ 01 tầng (≤
6,0 m).
1.2. Khu Trung tâm Khuyến công và
Tư vấn phát triển Công nghiệp vùng:
a) Khu trưng bày sản phẩm và trung
tâm điều hành:
- Mật độ xây dựng: ≤ 30%;
- Chiều cao công trình: ≤ 03 tầng (≤
15,0 m).
b) Khu trung tâm huấn luyện:
- Mật độ xây dựng: ≤ 30%;
- Chiều cao công trình: ≤ 03 tầng (≤
15,0 m).
c) Khu nhà ở công vụ:
- Mật độ xây dựng: ≤ 20%;
- Chiều cao công trình: ≤ 02 tầng (≤
11,0 m).
d) Cây xanh, mặt nước, đường dạo:
- Mật độ xây dựng: ≤ 5%;
- Chiều cao công trình: ≤ 01 tầng (≤
6,0 m).
2. Cốt xây dựng: Cao hơn mặt đường từ 0,15m - 0,75m.
3. Chiều cao các tầng: Tùy theo yêu cầu sử dụng và thẩm mỹ kiến trúc, chiều cao tầng được áp
dụng theo các tiêu chuẩn thiết kế của từng thể loại công trình cụ thể.
4. Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
a) Cao độ thiết kế san nền: Cao độ
thiết kế san nền khu vực cao nhất là +14,60m, thấp nhất là +6,50m. Thiết kế san
nền các khu chức năng theo hướng san nền cục bộ, tránh đào đắp nhiều nhằm khai
thác tốt các điều kiện địa hình tự nhiên và cảnh quan chung của khu vực.
b) Cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Lưới điện trung thế 22 kV dọc đường
Minh Mạng cấp điện cho khu quy hoạch. Lưới hạ thế dùng cáp ngầm bố trí dọc các
tuyến giao thông. Từ lưới điện hạ thế đặt các hộp đấu nối để phân phối điện dẫn
đến các khối nhà.
- Hệ thống chiếu sáng được thiết kế
theo tiêu chuẩn, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ, sử dụng đèn hiệu suất cao, tiết kiệm
năng lượng.
c) Cấp thoát nước: Các đường ống cấp,
thoát nước phải được thiết kế xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng vật liệu thích
hợp, đúng quy cách, bền vững, đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường, an toàn và
thuận tiện cho sử dụng.
Điều 6. Quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
và yêu cầu kỹ thuật đối với các tuyến đường
1. Chỉ giới đường đỏ:
a) Giao thông liên khu vực:
- Đường 1A-Tự Đức (mặt cắt 1-1): lộ
giới 44,0m (9,0m+10,5m+5,0m+10,5m+9,0m).
- Đường Minh Mạng (mặt cắt 2-2): lộ
giới 26,0m (6,0m+14,0m+6,0m).
- Đường quy hoạch phía Bắc (mặt cắt
3-3): lộ giới 13,5m (3,0m+7,5m+3,0m).
b) Giao thông nội bộ:
- Đường quy hoạch (mặt cắt 4-4): lộ giới 23,0m
(1,5m+7,0m+6,0m+7,0m+1,5m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 5-5): lộ giới 6,0m
(1,0m+4,0m+1,0m).
- Đường quy hoạch (mặt cắt 6-6): lộ giới 6,0m.
- Đường đi dạo (mặt cắt 7-7): lộ giới 2,0m.
- Đường đi dạo (mặt cắt 8-8): lộ giới 1,0m.
2. Chỉ giới xây dựng:
- Lùi ≥10,0m so với chỉ giới đường đỏ đường QL1A-Tự
Đức;
- Lùi ≥6,0m so với chỉ giới đường đỏ đường Minh Mạng;
- Lùi ≥4,0m so với chỉ giới đường đỏ đường quy hoạch
phía Bắc;
- Lùi ≥3,0m so với chỉ giới đường đỏ các đường giao
thông nội bộ;
- Lùi ≥2,0m so với ranh giới các lô đất tiếp giáp.
3.Yêu cầu kỹ thuật đối với các tuyến đường: Khi thiết
kế các tuyến giao thông phải tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn và các quy định
pháp luật hiện hành về giao thông.
Điều 7. Quy định về hình thức kiến trúc, hàng rào, vật liệu xây dựng:
1. Hình thức kiến trúc công trình trên toàn
bộ khu quy hoạch được thiết kế đồng bộ, hiện đại, khai thác các đặc trưng của
kiến trúc truyền thống Huế, phù hợp với điều kiện khí hậu địa phương.
2. Trang trí mặt ngoài: Không sơn quét các
màu đen, tối hoặc quá sặc sỡ, sử dụng quá nhiều màu trên một công trình, trang
trí các chi tiết rườm rà, phản mỹ thuật. Sử dụng màu sáng, hài hòa với cảnh
quan môi trường thiên nhiên.
3. Hàng rào: Hệ thống hàng rào bao quanh nên
kết hợp cây xanh; Đối với phần tiếp giáp các khu dân cư cần xây dựng đảm bảo
tính an toàn, vững chắc; Phần tiếp giáp các tuyến đường cần có hình thức
thoáng, nhẹ, phù hợp...
Điều 8. Quy định về tổ chức không gian cây xanh, các điểm nhấn kiến
trúc:
1. Không gian cây xanh:
a) Không gian cây xanh phải đạt các yêu cầu thông
thoáng, thẩm mỹ thuận lợi cho du khách tiếp cận và sử dụng.
b) Việc trồng cây xanh không ảnh hưởng đến công
trình giao thông, không hư hại công trình ngầm, không gây nguy hiểm và làm ảnh
hưởng đến vệ sinh môi trường.
c) Các công trình, tiểu cảnh kiến trúc phải được
nghiên cứu kỹ về hình khối, màu sắc bảo đảm sự hài hòa và nhẹ nhàng.
2. Các điểm nhấn về không gian kiến trúc, cảnh
quan:
a) Công trình nhà trưng bày và tổ chức sự kiện (khu
dịch vụ) và khu vực quảng trường lễ hội (khu làng nghề) là điểm nhấn chính về
không gian kiến trúc, cảnh quan của khu quy hoạch.
b) Các công trình kiến trúc phải tuân thủ các quy định
về quy hoạch đã được duyệt. Hình thức kiến trúc được thiết kế đồng bộ, hiện đại,
khai thác các đặc trưng của kiến trúc truyền thống Huế, phù hợp với điều kiện
khí hậu địa phương, hài hòa với cảnh quan khu vực.
3. Các quy định khác:
a) An toàn điện: Các công trình xây dựng phải đảm bảo
quy định khoảng cách hành lang an toàn lưới điện.
b) An toàn giao thông: Khu vực gần giao lộ các trục
đường 1A - Tự Đức và Minh Mạng cần đảm bảo thông thoáng, không cản trở tầm
nhìn, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Sở Xây dựng, Sở Công Thương, UBND thành phố Huế, UBND phường
Thủy Xuân có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc xây dựng các công trình tại khu
quy hoạch này.
Điều 10. Việc cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng được các cơ
quan chức năng thực hiện căn cứ trên đồ án quy hoạch, quy định quản lý xây dựng
này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc cần phản ánh về Sở Xây dựng, UBND thành phố Huế để có hướng giải
quyết.
Điều 11. Quy định và đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500)
Khu làng nghề truyền thống kết hợp dịch vụ du lịch, phường Thủy Xuân, thành phố
Huế được ấn hành và lưu giữ lại tại các nơi dưới đây và phổ biến để nhân dân được
biết và thực hiện:
1. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
2. Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế;
3. Sở Công Thương Thừa Thiên Huế;
4. UBND thành phố Huế;
5. Phòng Quản lý đô thị thành phố Huế;
6. UBND phường Thủy Xuân.