Quyết định 12741/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An
Số hiệu | 12741/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 06/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Nguyễn Minh Lâm |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12741/QĐ-UBND |
Long An, ngày 06 tháng 12 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ văn bản số 5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Căn cứ Công văn số 10988/UBND-KTTC ngày 25/10/2024 của UBND tỉnh Long An về việc ủy nhiệm lãnh đạo, điều hành công việc của UBND tỉnh từ ngày 27/10/2024 đến ngày 06/12/2024;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 5277/TTr-SGTVT ngày 21/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
Tên lĩnh vực |
01 |
Thỏa thuận quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn (trường hợp UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư). |
Sở Giao thông vận tải |
Giao thông vận tải |
02 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng III. |
Sở Giao thông vận tải, Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
Giao thông vận tải |
03 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II. |
Sở Giao thông vận tải, Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
Giao thông vận tải |
04 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I. |
UBND tỉnh; Sở Giao thông vận tải, Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
Giao thông vận tải |
05 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III. |
Sở Giao thông vận tải, Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
Giao thông vận tải |
06 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng II. |
Sở Giao thông vận tải, Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
Giao thông vận tải |
07 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I. |
UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
Giao thông vận tải |
08 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III. |
Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm trực thuộc |
Giao thông vận tải |
09 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II. |
Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm trực thuộc |
Giao thông vận tải |
10 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I. |
UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm trực thuộc |
Giao thông vận tải |
11 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III. |
Sở Giao thông vận tải, đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
Giao thông vận tải |
12 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II. |
Sở Giao thông vận tải, đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
Giao thông vận tải |
13 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I. |
UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải, đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
Giao thông vận tải |
14 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II. |
Sở Giao thông vận tải, đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
Giao thông vận tải |
15 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý vận tải quá cảnh hạng III. |
Sở Giao thông vận tải, đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
Giao thông vận tải |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI: 15 TTHC
a) Trình tự thực hiện:
UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư nộp hồ sơ thỏa thuận quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn đến Sở Giao thông vận tải.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị thỏa thuận (kèm quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn).
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12741/QĐ-UBND |
Long An, ngày 06 tháng 12 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ văn bản số 5990/VPCP-KSTT ngày 22/8/2024 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố, rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ;
Căn cứ Công văn số 10988/UBND-KTTC ngày 25/10/2024 của UBND tỉnh Long An về việc ủy nhiệm lãnh đạo, điều hành công việc của UBND tỉnh từ ngày 27/10/2024 đến ngày 06/12/2024;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 5277/TTr-SGTVT ngày 21/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
Tên lĩnh vực |
01 |
Thỏa thuận quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn (trường hợp UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư). |
Sở Giao thông vận tải |
Giao thông vận tải |
02 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng III. |
Sở Giao thông vận tải, Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
Giao thông vận tải |
03 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II. |
Sở Giao thông vận tải, Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
Giao thông vận tải |
04 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I. |
UBND tỉnh; Sở Giao thông vận tải, Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
Giao thông vận tải |
05 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III. |
Sở Giao thông vận tải, Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
Giao thông vận tải |
06 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng II. |
Sở Giao thông vận tải, Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
Giao thông vận tải |
07 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I. |
UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc |
Giao thông vận tải |
08 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III. |
Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm trực thuộc |
Giao thông vận tải |
09 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II. |
Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm trực thuộc |
Giao thông vận tải |
10 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I. |
UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải, đơn vị đăng kiểm trực thuộc |
Giao thông vận tải |
11 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III. |
Sở Giao thông vận tải, đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
Giao thông vận tải |
12 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II. |
Sở Giao thông vận tải, đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
Giao thông vận tải |
13 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I. |
UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải, đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
Giao thông vận tải |
14 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II. |
Sở Giao thông vận tải, đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
Giao thông vận tải |
15 |
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý vận tải quá cảnh hạng III. |
Sở Giao thông vận tải, đơn vị sự nghiệp trực thuộc |
Giao thông vận tải |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
I. LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI: 15 TTHC
a) Trình tự thực hiện:
UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư là Chủ đầu tư nộp hồ sơ thỏa thuận quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn đến Sở Giao thông vận tải.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị thỏa thuận (kèm quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn).
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện, UBND cấp xã, cộng đồng dân cư.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT ngày 15/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn.
* Đối tượng áp dụng:
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên thực hiện theo quy định tại điểm 2, khoản 17, Điều 1, Nghị định số 85/2023 của Chính phủ.
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và Đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Rà soát điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Khoản 16, Điều 1, Nghị định số 85/2023 của Chính phủ.
- Bước 2: Xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (gọi tắt là Đề án) theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 115/2020 ngày 25/9/2020 của Chính phủ trình Sở Giao thông vận tải xem xét (có văn bản đề nghị Sở Nội vụ thẩm định, có ý kiến về Đề án).
- Bước 3:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên: Sau khi Sở Nội vụ xem xét, có ý kiến về Đề án; Sở Giao thông vận tải có văn bản giao người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và theo phân cấp quản lý viên chức của UBND tỉnh Long An.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sau khi Sở Nội vụ xem xét, có ý kiến về Đề án; Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và theo phân cấp quản lý viên chức của UBND tỉnh Long An.
- Bước 4: Thông báo kết quả xét thăng hạng theo quy định tại Khoản 21, Điều 1, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, cụ thể như sau:
“Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.”
b) Cách thức thực hiện: qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và theo quy định tại Khoản 18, Điều 1, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Viên chức đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải, Sở Nội vụ.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của Sở Giao thông vận tải, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
h) Phí, lệ phí: Theo quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu số 01 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 43/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy.
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải Quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải.
* Đối tượng áp dụng:
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên thực hiện theo quy định tại điểm 2, khoản 17, Điều 1, Nghị định số 85/2023 của Chính phủ.
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Rà soát điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải Quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải.
- Bước 2: Lập danh sách viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo mẫu số 05 và mẫu số 06 kèm theo Nghị định số 115/2020 ngày 25/9/2020 của Chính phủ trình Sở Giao thông vận tải có văn bản đề nghị Sở Nội vụ tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt chung Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II và tương đương do UBND tỉnh ban hành.
- Bước 3:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên: sau khi UBND tỉnh phê duyệt Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II và tương đương; Sở Giao thông vận tải có văn bản giao người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và theo phân cấp quản lý viên chức của UBND tỉnh Long An.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và Đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sau khi UBND tỉnh phê duyệt Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II và tương đương; Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và theo phân cấp quản lý viên chức của UBND tỉnh Long An.
- Bước 4: Thông báo kết quả xét thăng hạng theo quy định tại Khoản 21, Điều 1, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, cụ thể như sau:
“Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.”
b) Cách thức thực hiện: qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành
c) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và theo quy định tại Khoản 18, Điều 1, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Viên chức
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải, Sở Nội vụ.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
h) Phí, lệ phí: Theo quy định (nếu có).
i) Phiếu đăng ký dự tuyển: Theo mẫu số 01 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày /9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 43/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải Quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải.
4. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức quản lý dự án đường thủy hạng I.
* Đối tượng áp dụng:
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên thực hiện theo quy định tại điểm 2, khoản 17, Điều 1, Nghị định số 85/2023 của Chính phủ.
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Rà soát điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải Quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải.
- Bước 2: Lập danh sách viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo mẫu số 05 và mẫu số 06 kèm theo Nghị định số 115/2020 ngày 25/9/2020 của Chính phủ trình Sở Giao thông vận tải có văn bản đề nghị Sở Nội vụ tổng hợp trình cấp thẩm quyền phê duyệt chung Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng I và tương đương.
- Bước 3:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên: sau khi có quyết định phê duyệt Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng I và tương đương của cấp có thẩm quyền, Sở Giao thông vận tải có văn bản giao người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và theo phân cấp quản lý viên chức của UBND tỉnh Long An.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sau khi có quyết định phê duyệt Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng I và tương đương của cấp có thẩm quyền, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và theo phân cấp quản lý viên chức của UBND tỉnh Long An.
- Bước 4: Thông báo kết quả xét thăng hạng theo quy định tại Khoản 21, Điều 1, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, cụ thể như sau:
“Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.”
b) Cách thức thực hiện: qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và theo quy định tại Khoản 18, Điều 1, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Viên chức của đối tượng áp dụng tại mục 1.1.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải, Sở Nội vụ, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
h) Phí, lệ phí: Theo quy định (nếu có).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu số 01 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 43/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải Quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải.
5. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức quản lý dự án đường bộ hạng III.
* Đối tượng áp dụng:
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên thực hiện theo quy định tại điểm 2, khoản 17, Điều 1, Nghị định số 85/2023 của Chính phủ.
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và Đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Rà soát điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Khoản 16, Điều 1, Nghị định số 85/2023 của Chính phủ.
- Bước 2: Xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức (gọi tắt là Đề án) theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 115/2020 ngày 25/9/2020 của Chính phủ trình Sở Giao thông vận tải xem xét (có văn bản đề nghị Sở Nội vụ thẩm định, có ý kiến về Đề án).
- Bước 3:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên: sau khi Sở Nội vụ xem xét, có ý kiến về Đề án; Sở Giao thông vận tải có văn bản giao người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và theo phân cấp quản lý viên chức của UBND tỉnh Long An.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sau khi Sở Nội vụ xem xét, có ý kiến về Đề án; Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và theo phân cấp quản lý viên chức của UBND tỉnh Long An.
- Bước 4: Thông báo kết quả xét thăng hạng theo quy định tại Khoản 21, Điều 1, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, cụ thể như sau:
“Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.”
b) Cách thức thực hiện: qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và theo quy định tại Khoản 18, Điều 1, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Viên chức đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải, Sở Nội vụ.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải, Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giao thông vận tải..
g) Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của Sở Giao thông vận tải, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư và đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
h) Phí, lệ phí: Theo quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu số 01 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 46/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải Quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải.
6. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức quản lý dự án đường bộ hạng II.
* Đối tượng áp dụng:
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên thực hiện theo quy định tại điểm 2, khoản 17, Điều 1, Nghị định số 85/2023 của Chính phủ.
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và Đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Rà soát điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải Quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải.
- Bước 2: Lập danh sách viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo mẫu số 05 và mẫu số 06 kèm theo Nghị định số 115/2020 ngày 25/9/2020 của Chính phủ trình Sở Giao thông vận tải có văn bản đề nghị Sở Nội vụ tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt chung Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II và tương đương do UBND tỉnh ban hành.
- Bước 3:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên: sau khi UBND tỉnh phê duyệt Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II và tương đương; Sở Giao thông vận tải có văn bản giao người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và theo phân cấp quản lý viên chức của UBND tỉnh Long An.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và Đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sau khi UBND tỉnh phê duyệt Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng II và tương đương; Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và theo phân cấp quản lý viên chức của UBND tỉnh Long An.
- Bước 4: Thông báo kết quả xét thăng hạng theo quy định tại Khoản 21, Điều 1, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, cụ thể như sau:
“Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.”
b) Cách thức thực hiện: qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành
c) Thành phần hồ sơ:
Theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và theo quy định tại Khoản 18, Điều 1, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Viên chức
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải, Sở Nội vụ.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
h) Phí, lệ phí: Theo quy định (nếu có).
i) Phiếu đăng ký dự tuyển: Theo mẫu số 01 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày /9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 46/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải Quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải.
7. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức quản lý dự án đường bộ hạng I.
* Đối tượng áp dụng:
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên thực hiện theo quy định tại điểm 2, khoản 17, Điều 1, Nghị định số 85/2023 của Chính phủ.
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Rà soát điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải Quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải.
- Bước 2: Lập danh sách viên chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo mẫu số 05 và mẫu số 06 kèm theo Nghị định số 115/2020 ngày 25/9/2020 của Chính phủ trình Sở Giao thông vận tải có văn bản đề nghị Sở Nội vụ tổng hợp trình cấp thẩm quyền phê duyệt chung Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng I và tương đương.
- Bước 3:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên: sau khi có quyết định phê duyệt Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng I và tương đương của cấp có thẩm quyền, Sở Giao thông vận tải có văn bản giao người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và theo phân cấp quản lý viên chức của UBND tỉnh Long An.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: sau khi có quyết định phê duyệt Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên hạng I và tương đương của cấp có thẩm quyền, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và theo phân cấp quản lý viên chức của UBND tỉnh Long An.
- Bước 4: Thông báo kết quả xét thăng hạng theo quy định tại Khoản 21, Điều 1, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ, cụ thể như sau:
“Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch Hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới cơ quan, đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, tổ chức xét thăng hạng.”
b) Cách thức thực hiện: qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần hồ sơ: Theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 115/2020/NĐ- CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và theo quy định tại Khoản 18, Điều 1, Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Viên chức của đối tượng áp dụng tại mục 1.1.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải, Sở Nội vụ, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
h) Phí, lệ phí: Theo quy định (nếu có).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu số 01 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Thông tư số 46/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ Giao thông vận tải Quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải.
8. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng III
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị Đăng kiểm lập Tờ trình đề xuất xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III cho những người đủ tiêu chuẩn theo quy định thuộc đơn vị quản lý gởi Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải xem xét, phê duyệt đề xuất xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III cho những người đủ tiêu chuẩn do đơn vị Đăng kiểm trình, đối chiếu với các quy định hiện hành (Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình của đơn vị Đăng kiểm).
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải, tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định (trong thời hạn tối đa 15 ngày).
- Bước 4: Sau khi Sở Giao thông vận tải, tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng III, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công nhận chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III cho những người đủ tiêu chuẩn theo quy định (trong thời hạn tối đa 15 ngày).
Bước 5: Sở Giao thông vận tải bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (trong thời hạn tối đa 15 ngày).
b) Cách thức thực hiện: qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 60 ngày (chưa kể thời gian thu thập thông tin, số liệu).
đ) Đối tượng thực hiện: Sở Giao thông vận tải, đơn vị Đăng kiểm.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải, đơn vị Đăng kiểm trực thuộc.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở ngành có liên quan
g) Kết quả thực hiện: Quyết định Sở Giao thông vận tải.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Thông tư số 45/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV về sửa đổi, bổ sung một số điều về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
- Thông tư số 45/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải.
9. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng II
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị Đăng kiểm lập Tờ trình đề xuất xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II cho những người đủ tiêu chuẩn theo quy định thuộc đơn vị quản lý gởi Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải xem xét, phê duyệt đề xuất xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II cho những người đủ tiêu chuẩn do đơn vị Đăng kiểm trình, đối chiếu với các quy định hiện hành (Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình của đơn vị Đăng kiểm).
- Bước 3: Sở Giao thông vận tải, tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định (trong thời hạn tối đa 15 ngày).
- Bước 4: Sau khi Sở Giao thông vận tải, tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng II, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công nhận chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II cho những người đủ tiêu chuẩn theo quy định (trong thời hạn tối đa 15 ngày).
Bước 5: Sở Giao thông vận tải bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (trong thời hạn tối đa 15 ngày).
b) Cách thức thực hiện: qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 60 ngày (chưa kể thời gian thu thập thông tin, số liệu).
đ) Đối tượng thực hiện: Sở Giao thông vận tải, đơn vị Đăng kiểm .
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.
- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải, đơn vị Đăng kiểm trực thuộc.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở ngành có liên quan
g) Kết quả thực hiện: Quyết định Sở Giao thông vận tải.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Thông tư số 45/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV về sửa đổi, bổ sung một số điều về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
- Thông tư số 45/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải.
10. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng I
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị Đăng kiểm lập Tờ trình đề xuất xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I cho những người đủ tiêu chuẩn theo quy định thuộc đơn vị quản lý gởi Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải xem xét đề xuất xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I cho những người đủ tiêu chuẩn, đối chiếu với các quy định hiện hành, trình UBND tỉnh (Trong thời hạn tối đa 30 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình của đơn vị Đăng kiểm).
- Bước 3: UBND tỉnh hoặc ủy quyền Sở Giao thông vận tải, tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định (trong thời hạn tối đa 15 ngày).
- Bước 4: Sau khi tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng I, UBND tỉnh hoặc ủy quyền Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định công nhận chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I cho những người đủ tiêu chuẩn theo quy định (trong thời hạn tối đa 15 ngày).
Bước 5: UBND tỉnh hoặc ủy quyền Sở Giao thông vận tải bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (trong thời hạn tối đa 15 ngày).
b) Cách thức thực hiện: qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 75 ngày (chưa kể thời gian thu thập thông tin, số liệu).
đ) Đối tượng thực hiện: UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải, đơn vị Đăng kiểm.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh hoặc ủy quyền Sở Giao thông vận tải
- Cơ quan thực hiện: UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải, đơn vị Đăng kiểm.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở ngành có liên quan
g) Kết quả thực hiện: Quyết định UBND tỉnh hoặc ủy quyền Sở Giao thông vận tải ra Quyết định.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Thông tư số 45/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV về sửa đổi, bổ sung một số điều về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
- Thông tư số 45/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành đăng kiểm;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải.
11. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên đường bộ hạng III
a) Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III đến Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III gửi Sở Nội vụ thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định của Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng III.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III.
- Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định bổ nhiệm chức danh kỹ thuật viên đường bộ hạng III và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
12. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên đường bộ hạng II
a) Trình tự thực hiện:
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II đến Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II, gửi Sở Nội vụ trình UBND tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định của UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng II.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II.
- Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng II và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải.
13. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên đường bộ hạng I
a) Trình tự thực hiện:
Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I đến Sở Giao thông vận tải.
* Đối với viên chức lên hạng I xếp lương loại A2:
- Sở Giao thông vận tải căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I, gửi Sở Nội vụ trình UBND tỉnh thẩm định.
- Sau khi có Văn bản thẩm định của UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
* Đối với viên chức lên hạng I xếp lương loại A3:
- Sở Giao thông vận tải lập danh sách viên chức đủ điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I, gửi Sở Nội vụ tổng hợp, trình UBND tỉnh.
- UBND tỉnh xây dựng Đề án xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; tổng hợp nhu cầu chỉ tiêu thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I và danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I.
- UBND tỉnh tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I.
- Sau khi có kết quả trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I (đối tượng thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý); Giám đốc Sở Nội vụ quyết định bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên đường bộ hạng I đối với viên chức không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ và Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I.
- Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức theo quy định;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng.
Trường hợp yêu cầu về ngoại ngữ ở hạng chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng không có sự thay đổi so với yêu cầu ở hạng chức danh nghề nghiệp đang giữ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ.
Trường hợp có một trong các văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định này thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ.
- Các yêu cầu khác theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm chức danh Kỹ thuật viên đường bộ hạng I và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
14. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II, gửi Sở Nội vụ trình UBND tỉnh thẩm định.
- Bước 3: Sau khi có Văn bản thẩm định của UBND tỉnh, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên bến phà hạng II.
- Bước 4: Sau khi có kết quả trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II.
- Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định bổ nhiệm chức danh Kỹ thuật viên bến phà hạng II và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 47/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kỹ thuật đường bộ, chuyên ngành kỹ thuật bến phà;
- Thông tư số 17/2024/TT-BGTVT ngày 30/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải;
- Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của UBND tỉnh Long An ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An.
15. Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp quản lý vận tải quá cảnh hạng III
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải gửi danh sách viên chức đủ điều kiện đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý vận tải quá cảnh hạng III đến Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Sở Giao thông vận tải căn cứ trên nhu cầu đăng ký của các đơn vị để xây dựng Đề án và tổng hợp danh sách viên chức đủ điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý vận tải quá cảnh hạng III gửi Sở Nội vụ thẩm định.
- Bước 3: Sau khi có Văn bản thẩm định của Sở Nội vụ, Sở Giao thông vận tải tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp Quản lý vận tải quá cảnh hạng III.
- Bước 4: Sau khi có kết quả trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thuộc quyền quản lý.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III.
- Danh sách viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng III.
- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức.
- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức về các tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định.
- Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng.
- Bản sao quyết định tuyển dụng viên chức, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, quyết định nâng bậc lương gần nhất.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định bổ nhiệm chức danh Quản lý vận tải quá cảnh hạng III và xếp lương viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Viên chức; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP;
- Thông tư số 36/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giao thông vận tải trong đơn vị sự nghiệp công lập; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải;
- Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày 18/10/2021 của UBND tỉnh Long An ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An./.