ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1270/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 28 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ
LỆ 1/2.000 KHU DỊCH VỤ - THƯƠNG MẠI, DÂN CƯ BẮC CẦU TÂN AN, THỊ XÃ AN NHƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Nghị định số
38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc và
cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số
39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm
đô thị;
Xét đề nghị của UBND thị xã An
Nhơn tại Tờ trình số 64/TTr-UBND ngày 02/4/2014 và đề nghị của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 37/TTr-SXD ngày 14/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2.000 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Khu Dịch vụ - Thương mại, dân cư Bắc cầu Tân An, thị xã An Nhơn.
2. Phạm vi ranh giới quy hoạch xây dựng: Phạm vi quy hoạch thuộc phường Bình Định, thị xã An Nhơn, có giới cận
như sau:
- Phía Bắc giáp: Khu dân cư hiện trạng và khu dân cư Vĩnh
Liêm;
- Phía Nam giáp: Đường Trần Phú;
- Phía Đông giáp: Quốc lộ 1A mới;
- Phía Tây giáp: Đường Trần Phú.
Quy mô quy hoạch phân khu khoảng 75ha.
Quy mô dân số dự kiến của khu vực quy hoạch khoảng 12.000
người.
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
-Quy hoạch khu đô thị tập trung hoàn chỉnh về hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội để đảm bảo sự kết nối phù hợp với các khu
quy hoạch lân cận.
- Định hướng các khu chức năng đô thị, mục đích sử dụng đất
và các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng; định hướng bố cục không gian kiến trúc và tổ
chức mặt bằng tổng thể toàn đô thị.
- Cụ thể hóa quy hoạch chung xây dựng đô thị An Nhơn; tạo quỹ
đất kêu gọi nhà đầu tư thực hiện các dự án Thương mại - Dịch vụ và dân cư, góp
phần tăng hiệu quả sử dụng đất gắn với chỉnh trang đô thị.
-Làm cơ sở pháp lý trong việc triển khai quy hoạch chi tiết,
quản lý xây dựng theo quy hoạch.
4. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng cơ cấu sử dụng đất toàn khu
TT
|
Loại đất
|
Chỉ tiêu quy hoạch (m2/người)
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất ở
|
30
|
32,9
|
43,9
|
|
Đất ở hiện trạng
|
|
11,6
|
|
|
Đất ở tái định cư
|
|
3,8
|
|
|
Đất ở phát triển mới
|
|
17,5
|
|
2
|
Đất công trình công cộng
|
5
|
5,9
|
7,9
|
3
|
Đất Thương mại - Dịch vụ
|
5
|
5,3
|
7,0
|
4
|
Đất công viên, cây xanh
|
5
|
4,9
|
6,5
|
5
|
Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật
|
20
|
26,0
|
34,7
|
|
TỔNG CỘNG
|
65
|
75
|
100
|
5. Tổ chức không gian kiến trúc và cảnh
quan:
- Khu vực quy hoạch được thiết kế theo ô cờ, lấy trục đường
Lê Hồng Phong nối dài làm điểm nhấn, nối từ nút giao với đường Trần Phú đến nút
kết nối với Quốc lộ 1A. Trên trục đường Lê Hồng Phong, 2 bên bố trí các lô đất
rộng và xây dựng nhà cao tầng phục vụ cho dịch vụ, thương mại theo định hướng của
quy hoạch chung thị xã An Nhơn.
- Dọc theo đường Trần Phú bố trí hệ thống các công trình
công cộng, giáo dục, vừa giữ theo hiện trạng vừa kết hợp xây dựng mới và chỉnh
trang. Các khu dịch vụ, thương mại được bố trí dọc theo tuyến Quốc lộ 1A nằm
trong đường gom tạo nên giá trị của khu đất và thuận lợi cho phát triển thương
mại, dịch vụ trong tương lai.
6. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ
án:
a. Đất ở: Tổng diện tích đất ở:
32,9ha.
- Mật độ xây dựng ≤ 90% (theo quy định tại Quy chuẩn xây dựng
Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD về Quy hoạch xây dựng).
- Tầng cao: 2-4 tầng.
b. Đất công trình công cộng: Tổng
diện tích đất công cộng: 5,9ha
- Mật độ xây dựng ≤ 40%
- Tầng cao: 3-5 tầng
- Khoảng lùi ≥ 6m so với chỉ giới đường đỏ
c. Đất công trình Thương mại, dịch vụ: Tổng diện tích đất công cộng: 5,3ha
- Mật độ xây dựng ≤ 70%
- Tầng cao: 10-12 tầng
- Khoảng lùi ≥ 6m so với chỉ giới đường đỏ
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a. San nền:
- Giải pháp san nền: San nền khu vực quy hoạch theo hướng dốc
tự nhiên từ Bắc xuống Nam, độ dốc san nền là 0,2%.
- Cao độ hiện trạng trung bình tại khu vực quy hoạch: 7,9m.
Cao độ thiết kế trung bình 9,4m.
b. Giao thông:
- Điểm đấu nối với Quốc lộ 1A tại 02 nút giao
thông:
+ Nút giao thông đường Lê Hồng Phong (nối dài) với Quốc lộ
1A.
+ Nút giao thông ngã ba đường Trần Phú với Quốc lộ 1A.
-Giao thông đối ngoại:
+ Lộ giới đường Trần Phú: 52m (8m+12m+12m +12m +8m);
Khu vực trung tâm: 22m (5m+12m+5m).
+ Lộ giới đường gom và Quốc lộ 1A: 42,5m (5m+7,5m+10m+20m).
+ Lộ giới đường Lê Hồng Phong (nối dài): 25m (4m+17m+4m).
- Giao thông đối nội:
+ Lộ giới đường số 1: 24m (5m+14m+5m).
+ Lộ giới đường số 2: 25m (4m+17m+4m).
+ Lộ giới đường số Huỳnh Thúc Kháng và đường số 3, 5, 6, 8:
15,5m (4m+7,5m+4m).
+ Lộ giới đường số 4: 18m (4m+10m+4m).
+ Lộ giới đường số 7: 17,5m (5m+7,5m+5m).
+ Lộ giới đường số 9: 17m (4m+9,0m+4m).
+ Lộ giới đường Hàm Nghi (nối dài): 20m (4m+12m+4m).
+ Lộ giới đường số 10: 16m (4m+8m+4m).
+ Lộ giới đường số 11, 12: 14m (3,5m+7m+3,5m).
+ Lộ giới đường 30 tháng 3: 14m (3,25m+7,5m+3,25m).
c. Quy hoạch cấp điện: Nguồn điện đấu nối với tuyến điện hiện trạng
22/0,4KV trên tuyến đường Quốc lộ 1A và đường Trần Phú để sử dụng chiếu sáng
trong khu vực quy hoạch.
d. Quy hoạch cấp nước:
- Đấu nối sử dụng hệ thống cấp nước thuộc dự án cấp nước 9 thị trấn, tại tổ
2, Kim Châu, thị xã An Nhơn. Công suất phục vụ cho cả phường Bình Định và một
phần đưa ra cấp nước cho phường Nhơn Hưng.
- Tổng nhu cầu dùng nước: 1.987m3/ngày đêm.
đ. Quy hoạch thoát nước mưa: Hệ
thống nước mưa tại các trục đường chính trong khu quy hoạch được thiết kế cống
hộp BTCT, nước mưa được thu gom qua các hố ga tập trung về các trục đường chính
và đấu nối vào các điểm xả hiện có ở phía Đông khu quy hoạch.
e. Vệ sinh môi trường:
- Thoát nước bẩn: Hệ thống thu gom nước bẩn sinh hoạt đi riêng với hệ thống
nước mưa. Nước bẩn sinh hoạt ở các khu dân cư, dịch vụ của khu quy hoạch đấu nối
vào hệ thống thu gom nước thải theo đường số 2 và đường Quốc lộ 1A về phía Nam.
Nước bẩn thu gom được đưa về trạm xử lý nước thải theo định hướng quy hoạch,
sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường mới được xả ra sông.
- Tổng lưu lượng nước thải: 1.589m3/ngày đêm.
- Quản lý chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, vận
chuyển về bãi chôn lấp chung theo dịch vụ vệ sinh môi trường của thị xã An
Nhơn.
8. Các vấn đề lưu ý khác:
- Đối với đất dành để xây dựng nhà ở xã
hội, UBND thị xã An Nhơn thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước đối
với từng dự án phát triển nhà ở và phát triển đô thị trong khu vực lập quy hoạch
phân khu.
- Việc bổ sung điểm đấu nối tại đường Lê Hồng Phong (nối dài) vào Quốc lộ 1A:
Giao UBND thị xã An Nhơn làm việc với Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải và các
cơ quan liên quan thống nhất phương án cụ thể, báo cáo đề xuất UBND tỉnh.
- Đối với các chỉ tiêu đất công trình công cộng, thương mại
dịch vụ, cây xanh, thể dục thể thao phục vụ khu ở, đơn vị ở phải thể hiện
cụ thể trong các đồ án quy hoạch chi tiết tiết tỷ lệ 1/500.
- Đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội
dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kinh tế
kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ.
9. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch: Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch được
phê duyệt kèm theo hồ sơ của đồ án quy hoạch.
10. Tổ chức thực hiện:
- Phê duyệt đồ án quy hoạch: UBND tỉnh Bình Định.
- Thẩm định đồ án quy hoạch: Sở Xây dựng Bình Định.
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND thị xã An Nhơn.
- Tư vấn lập đồ án quy hoạch: Công ty cổ phần tư vấn và đầu
tư LASYC.
- Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai quy hoạch,
công bố đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này làm căn cứ để quản lý quy
hoạch, đầu tư xây dựng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND thị xã An Nhơn và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|