ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4659/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 17 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ THẠNH MỸ LỢI B, PHƯỜNG THẠNH
MỸ LỢI, QUẬN 2 (NỘI DUNG QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng
loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về
điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt
quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 về lập, thẩm
định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về cắm
mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 6707/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 2;
Căn cứ Quyết định số
2953/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B, phường Thạnh Mỹ
Lợi, Quận 2 (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch
- Kiến trúc tại Tờ trình số 2681/TTr-SQHKT ngày 14 tháng 8 năm 2014 về trình
duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B, phường
Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2 (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B, phường Thạnh Mỹ Lợi,
Quận 2 (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật) với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới,
diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy
hoạch: phường Thạnh Mỹ Lợi, Quận 2.
- Giới hạn khu vực quy hoạch
như sau:
+ Phía Đông Bắc : giáp khu dân
cư Thạnh Mỹ Lợi 157,975ha (khu 143ha cũ);
+ Phía Đông Nam : giáp đường
vành đai phía Đông;
+ Phía Tây Bắc : giáp sông Sài
Gòn;
+ Phía Tây Nam : giáp sông Sài
Gòn.
- Tổng diện tích khu vực quy
hoạch: 178,29 ha.
- Tính chất của khu vực quy
hoạch: Khu dân cư xây dựng mới, khu công cộng (trường học, bệnh viện, thương
mại-dịch vụ…) và khu công viên cây xanh sử dụng công cộng.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án
quy hoạch phân khu:
Công ty Cổ phần Thạnh Mỹ Lợi.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ:
Công ty TNHH tư vấn quy hoạch
và phát triển đô thị H.C.M.C.
4. Danh mục hồ sơ bản vẽ đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật) gồm:
- Thuyết minh tổng hợp (nội
dung hạ tầng kỹ thuật);
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
cấp điện, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
cấp nước, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền
và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
Thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng chất lượng
môi trường, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và
chiếu sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô
thị, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền
và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống
Thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ tổng hợp đường dây
đường ống, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ đánh giá môi trường
chiến lược, tỷ lệ 1/2000.
5. Nội dung hạ tầng kỹ thuật
đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt:
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Chọn cao độ
xây dựng H≥2,50m (hệ VN2000), tính đến phần thấp nhất ở mép đường.
- Chọn giải
pháp tôn cao nâng nền đến cao độ xây dựng chọn.
- Hướng đổ
dốc: từ giữa tiểu khu ra xung quanh và về phía sông rạch.
- Cao độ thiết
kế đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát
nước mặt cho khu đất.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Giải pháp
thoát nước: sử dụng mạng lưới thoát riêng cho nước thải và nước mặt.
- Về tổ chức
thoát nước:
+ Cập nhật các
tuyến cống chính khu vực theo định hướng quy hoạch chung Quận 2.
+ Bổ sung các
tuyến cống thoát nước mặt dọc các trục đường giao thông dự kiến và đường chưa
có hệ thống thoát nước mặt, đảm bảo thoát nước triệt để cho khu vực.
- Nguồn thoát:
thoát về sông sông Sài Gòn và rạch Ngọn Ngay tiếp giáp với khu dự án.
- Cống thoát
nước mặt xây mới sử dụng cống ngầm, nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ dốc
cống đảm bảo khả năng tự làm sạch i≥1/D, độ sâu chôn cống tối thiểu Hc=0,70m.
Lưu ý: Việc san lấp rạch, xây dựng hồ điều tiết phải có ý kiến thỏa thuận
của Sở Giao thông vận tải theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố (tại Công
văn số 6814/UBND-ĐTMT ngày 11 tháng 10 năm 2007) theo đó phải bố trí hồ điều
tiết thay thế với diện tích hồ bằng 1,2 lần diện tích rạch được san lấp, với
các dự án có diện tích san lấp nhỏ phải có tính toán giải quyết yêu cầu thoát
nước phù hợp.
5.2. Quy
hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị
- Chỉ tiêu cấp
điện: 2500 KWh/ người/năm.
- Nguồn điện
được cấp từ trạm 110/15-22KV Cát Lái.
- Cải tạo các
trạm biến áp 15/0,4KV hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp,
vị trí không phù hợp với quy hoạch.
- Xây dựng mới
các trạm biến áp 15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 160KVA,
loại trạm phòng, trạm cột.
- Cải tạo mạng
trung thế hiện hữu, giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế
bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới
mạng trung và hạ thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện
XLPE, tiết diện dây phù hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống
chiếu sáng dùng đèn cao áp sodium 150 ÷ 250W – 220V, có chóa và cần đèn đặt
trên trụ thép tráng kẽm.
Lưu ý: Đối với trạm 110KV và đường dây 110KV xây dựng mới như đề xuất trong
đồ án chỉ mang tính chất định hướng, vị trí và quy mô sẽ được khảo sát cụ thể
và có ý kiến của các cơ quan chuyên ngành quản lý.
5.3. Quy
hoạch cấp nước
- Nguồn cấp
nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố, dựa vào tuyến ống cấp nước hiện trạng
Ø600 trên đường Nguyễn Thị Định thuộc hệ thống Nhà máy nước BOO Thủ Đức.
- Tiêu chuẩn
cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tổng lưu
lượng nước cấp toàn khu: Qmax = 8.810 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp
nước chữa cháy: 15 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời cùng lúc
là 2 đám cháy.
- Mạng lưới
cấp nước: Đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với tuyến ống cấp nước hiện
trạng Ø600 trên đường Nguyễn Thị Định. Các tuyến ống cấp nước chính được thiết
kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo an toàn và cung cấp nước liên tục. Từ các vòng
cấp nước chính phát triển các tuyến nhánh phân phối nước tới các khu tiêu thụ.
- Hệ thống cấp
nước chữa cháy: dựa vào các tuyến ống chính bố trí trụ cứu hoả với phục vụ cho
công tác cứu hỏa. Ngoài ra, theo quy hoạch chung quận 2 trên rạch Ngọn Cây,
phía bắc khu quy hoạch có xây dựng 01 điểm lấy nước dự phòng chữa cháy.
5.4. Quy
hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn
a) Thoát nước thải:
- Tiêu chuẩn
thoát nước thải sinh hoạt: 180 lít/người/ngày và tổng lưu lượng nước thải toàn
khu: Qmax = 6.824 m3/ngày.
- Giải pháp
thoát nước thải: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng cho khu quy hoạch. Nước thải
sinh hoạt phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thoát ra cống.
- Nước thải được
thu gom, đấu nối vào tuyến cống chính chuyển tải tại giếng thu G19 và đưa về
Nhà máy xử lý nước thải tập trung tại Thạnh Mỹ Lợi (nằm giáp ranh, phía Đông
Nam khu quy hoạch) Quận 2.
- Mạng lưới
thoát nước thải: Được thiết kế tự chảy, xây dựng riêng hoàn toàn.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn
chất thải rắn sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày.
- Tổng lượng
chất thải rắn là: 28,3 tấn/ngày.
- Phương án
thu gom và xử lý rác: Chất thải rắn được thu gom, phân loại và đưa đến trạm ép
rác kín, sau đó vận chuyển về các khu liên hợp xử lý chất thải tập trung của
thành phố theo quy hoạch.
5.5. Quy
hoạch thông tin liên lạc
- Nhu cầu điện
thoại cố định: 30 máy/100 dân.
- Định hướng
đấu nối từ bưu cục hiện hữu (trạm điện thoại Cát Lái) xây dựng các tuyến cáp
chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới
Thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu
cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các
tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và
dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
5.6. Đánh
giá môi trường chiến lược
a) Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ môi
trường không khí và tiếng ồn, cụ thể: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung
quanh đạt QCVN 05:2013/BTNMT, tiêu chuẩn tiếng ồn đạt QCVN 26:2010/BTNMT.
- Giảm thiểu ô
nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và
xử lý là 100 .
- Tăng diện
tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường, đảm bảo diện tích cây xanh
bình quân đạt QCVN 01:2008/BXD.
- Đảm bảo nước
thải sinh hoạt đáp ứng QCVN. Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100 %
- Lồng ghép
trong quy hoạch các giải pháp nhằm thích nghi và giảm nhẹ tác động do biến đổi
khí hậu. Giảm ngập úng trong khu vực quy hoạch.
- Gìn giữ và
tôn tạo các công trình tôn giáo trong khu quy hoạch.
b) Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh
quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Các giải
pháp đã lồng vào quy hoạch:
+ Quy hoạch
hàng lang bảo vệ sông Sài Gòn và rạch Ngọn Ngay.
+ Quy hoạch hồ
điều tiết phía Tây Nam và Đông Nam để thay thế các vùng trũng bị san lấp và
tăng diện tích mặt nước cho khu quy hoạch.
+ Bố trí diện
tích cây xanh bao gồm cây xanh sử dụng công cộng, cây xanh cách ly, cây xanh
dọc tuyến đường giao thông, đề xuất áp dụng giải pháp kiến trúc sinh thái nhằm
tạo không gian xanh cho khu vực và giảm thiểu tác động của hoạt động giao thông
đến môi trường không khí và giải quyết một số vấn đề về đảo nhiệt đô thị.
+ Quy hoạch
hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch san đắp
nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi
khí hậu.
- Các giải
pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó
sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường.
+ Quản lý nước
thải: nước thải được tập trung và đưa về trạm xử lý nước tập trung thành phố
đặt ở phía Đông khu quy hoạch, nước sau xử lý đạt QCVN trước khi thải vào môi
trường tự nhiên.
+ Quản lý chất
thải rắn: Rác thải được chứa trong các thùng chứa nắp đậy đặt trong khu vực sau
đó được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố.
+ Quản lý chất
thải rắn nguy hại, chất thải rắn y tế theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14
tháng 4 năm 2011.
+ Tạo điều
kiện và khuyến khích các phương tiện giao thông sử dụng nhiên liệu sạch
- Căn cứ theo
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về
đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động và cam kết bảo vệ
môi trường, đề xuất danh mục các dự án cần thực hiện đánh giá tác động môi
trường: dự án xây dựng hạ tầng quy mô ≥ 5ha, dự án công trình cao tầng với chức
năng h n hợp thương mại dịch vụ và căn hộ có quy mô sử dụng ≥ 500 người hoặc ≥
100 hộ và dự án cải tạo hồ điều tiết phía Tây Nam khu quy hoạch.
5.7. Bản đồ
tổng hợp đường dây đường ống
Việc bố trí,
sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai
thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận 2 và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính
toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và trong hồ sơ, bản vẽ đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B, phường Thạnh Mỹ Lợi,
Quận 2 (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật).
- Để đảm bảo
cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với
quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận
2; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân
Quận 2 phải lưu ý kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án;
theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định
cư tại chỗ.
- Trong quá
trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông,
kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân Quận 2, Sở Giao thông vận
tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản
lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy
định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông,
kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch
(nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có
thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12
năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san
lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở
quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp
với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê
duyệt, Ủy ban nhân dân Quận 2 cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế
hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy
định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan
trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến
đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân Quận 2 cần tổ chức công
bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô
thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về
quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm
mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Quyết định số
19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành
phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Quyết định này có đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Thạnh Mỹ Lợi B, phường Thạnh Mỹ Lợi,
Quận 2 (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết
định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành
phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 2, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân ban nhân dân phường Thạnh Mỹ Lợi, Công ty Cổ phần Thạnh Mỹ Lợi
và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-MTu) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|