Quyết định 1262/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tin học - Thống kê thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 1262/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/04/2016
Ngày có hiệu lực 12/04/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Thị Thìn
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1262/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 12 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIN HỌC - THỐNG KÊ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1160/TTr-STC ngày 31/3/2016 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 338/STP-KSTTHC ngày 24/3/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Tin học - Thống kê; 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ,
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp,
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thị Thìn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIN HỌC - THỐNG KÊ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1262/OĐ-UBND ngày 12 tháng 04 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Tin học - Thống kê thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I

Lĩnh vực: Tin học - Thống kê.

1

Thủ tục đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực: Quản lý ngân sách nhà nước.

1

T-THA-229327-TT

Thủ tục cấp mã số các đơn vị sử dụng ngân sách.

Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ ngân sách.

2

T-THA-229219-TT

Cấp mã số đơn vị đầu tư XDCB.

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH TIN HỌC - THỐNG KÊ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH THANH HÓA

Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách.

Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:

Lĩnh vực: Tin học - thống kê.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa (Nam Đại lộ Lê Lợi, xã Đông Hương, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.)

2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ:

a) Đối với cá nhân, tổ chức: Không.

b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Không.

Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Sở Tài chính lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS theo mẫu số 09-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 để gửi người nộp hồ sơ. Sở Tài chính thực hiện thẩm tra, xem xét; cấp giấy chứng nhận cho tổ chức.

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ nhưng không đầy đủ: Sở Tài chính vẫn tiếp nhận hồ sơ và đề nghị đơn vị bổ sung hồ sơ trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Sở Tài chính trả lại hồ sơ và hướng dẫn đơn vị hoàn chỉnh để nộp lại hồ sơ.

Bước 4. Trả kết quả:

1. Địa điểm trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa (Nam Đại lộ Lệ Lợi, xã Đông Hương, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).

2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định).

2. Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp.

- Nộp hồ sơ qua đường bưu chính.

- Nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ:

1. Đối với hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, gồm:

- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC): 01 bản chính.

- Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số (mẫu số 07-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC): 01 bản chính (hoặc 01 bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị).

2. Đối với hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách, gồm:

- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (mẫu số 01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC): 01 bản chính.

- Quyết định thành lập đơn vị: 01 bản sao hợp lệ.

- Các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị: 01 bản sao hợp lệ.

3. Đối với hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm:

- Tờ khai đăng ký mã số dự án (mẫu số 02-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC): 01 bản chính.

- Quyết định hoặc Văn bản thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: 01 bản sao hợp lệ.

4. Đối với hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án, gồm:

- Tờ khai đăng ký mã số dự án (mẫu số 03-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC): 01 bản chính.

- Quyết định đầu tư dự án: 01 bản sao hợp lệ.

- Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật: 01 bản sao hợp lệ.

- Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có): 01 bản sao hợp lệ.

5. Đối với hồ sơ đăng ký bổ sung thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư, gồm:

- Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư (mẫu số 04-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC): 01 bản chính.

- Quyết định đầu tư dự án: 01 bản sao hợp lệ.

- Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật: 01 bản sao hợp lệ.

- Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có): 01 bản sao hợp lệ.

6. Đối với hồ sơ đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, gồm:

- Trường hợp đơn vị có quan hệ với ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số ĐVQHNS như tên đơn vị, tên dự án, tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu tư, tên cơ quan chủ quản cấp trên thì đơn vị gửi Thông báo đến Sở Tài chính.

- Nội dung Thông báo thực hiện theo mẫu số 06-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4. Thời hạn giải quyết:

- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo phương thức nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính.

- 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo phương thức nộp hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến đăng ký mã số ĐVQHNS.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài chính Thanh Hóa.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính Thanh Hóa.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử.

8. Lệ phí: Không.

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Được ban hành kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ ngân sách.

- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Mẫu số 01-MSNS- BTC).

- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách - dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư (Mẫu 02-MSNS-BTC).

- Tờ khai đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách - dùng cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án (Mẫu 03-MSNS-BTC).

- Mẫu thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu tư (Mẫu 04-MSNS-BTC).

- Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử dùng cấp cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách (Mẫu 05A-MSNS-BTC).

- Giấy chứng nhận mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách điện tử dùng cấp cho dự án đầu tư (Mẫu 05B-MSNS-BTC).

- Thông báo thay đổi thông tin mã số ĐVQHNS (Mẫu số 06-MSNS-BTC).

- Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã số ĐVQHNS (Mẫu số 07-MSNS-BTC).

- Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS (Mẫu số 09-MSNS-BTC).

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị đăng ký mã số ĐVQHNS chỉ nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ khi thực hiện thủ tục đăng ký mã số ĐVQHNS.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/06/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước.

- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính.

- Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007.

- Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007.

- Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ ngân sách.

 

[...]