ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1261/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 17 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU NHÀ Ở QUY CHẾ TẠI
PHƯỜNG ĐÔNG NGÀN, THỊ XÃ TỪ SƠN
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26
tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến
đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định: số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số
83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 03/2009/TT-BXD
ngày 26 tháng 03 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Công ty cổ phần
đầu tư và xây dựng thương mại Phú Điền tại tờ trình số 190/TTr-PĐ ngày 22/9/2011
và báo cáo thẩm định số 413/KH-XDCB ngày 29/9/2011 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở Quy chế tại phường
Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự
án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở Quy chế tại phường Đông Ngàn, thị
xã Từ Sơn, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
nhà ở Quy chế, tại phường Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
2. Đại diện chủ đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng
thương mại Phú Điền.
3. Hình thức quản lý dự án: Quản lý thực hiện dự án theo
các quy định hiện hành.
4. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.
5. Địa điểm xây dựng: Thuộc ranh giới khu đất nhà máy Quy
chế Từ Sơn (cũ), tại phường Đông Ngàn, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
- Diện tích khu đất: 58.730,00 m2; cơ cấu sử
dụng đất: Đất xây dựng nhà ở: 34.011,4 m2 (trong đó nhà ở liền kề
28.167,70 m2, nhà ở biệt thự 5.843,70 m2); đất công trình
công cộng 1.066,90 m2; đất cây xanh 2.692,00 m2; đất giao
thông, hạ tầng 20.959,70 m2.
6. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty TNHH xây dựng và
thương mại Phú Xuân.
7. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng: San nền,
đường giao thông, hệ thống thoát nước mặt, nước thải, cấp nước, điện sinh hoạt,
chiếu sáng, công viên cây xanh.
7.1 San nền bằng cát đen, đầm chặt K = 0,85, cốt san nền
theo cốt quy hoạch được duyệt, độ dốc toàn khu 0,4% đảm bảo thoát nước.
7.2 Đường giao thông:
- Giao thông đối ngoại gồm các tuyến: số 8, số 9, số 10:
+ Tuyến số 8 dài 227,14 m, gồm 2 đoạn; đoạn 1 dài 78,15m,
mặt cắt ngang đường rộng (10,8 ÷ 15,5) m, trong đó: lòng đường rộng 7,5 m, hè
đường 2 bên thay đổi theo thực tế (3,3 ÷ 8,0) m; đoạn 2 dài 148,99 m, mặt cắt
ngang đường rộng 15,5 m = (4,0+7,5+4,0).
+ Tuyến số 9 dài 303,03 m chia làm 3 đoạn: Đoạn 1 dài 91,41
m, mặt cắt ngang đường rộng (6,55 ÷ 10,65) m; trong đó lòng đường rộng 5,5 m,
hè đường 2 bên thay đổi theo thực tế (1,05 ÷ 5,15) m. Đoạn 2 dài 132,69 m, mặt
cắt ngang đường rộng (11,25 -12,15) m; trong đó lòng đường rộng 7,5 m, hè đường
2 bên thay đổi theo thực tế (1,25 ÷ 2,15) m. Đoạn 3 dài 78,93 m, mặt cắt ngang
đường rộng 11,5 m = (2,5+7,5+1,5).
+ Tuyến số 10 dài 611,83 m, lòng đường rộng 6,5 m, hè đường
mỗi bên rộng (1,0 ÷ 6,25) m.
- Đường giao thông nội bộ: Tổng chiều dài các tuyến đường
nội bộ 1.322,29 m; gồm các tuyến sau:
+ Các tuyến số 1, 2, 5, 7 dài 737,57 m, mặt cắt ngang rộng
12,5 m = (2,5+7,5+2,5);
+ Các tuyến số 3, 4 dài 252,98 m, mặt cắt ngang rộng 11,5 m
= (1,5 + 7,5 +2,5);
+ Tuyến số 6 dài 331,74 m, mặt cắt ngang rộng 15,5 m =
(4,0+7,5+4,0).
- Nền đường đắp bằng cát đen đầm chặt K = 0,95. Lớp trên
cùng dày 30 cm đầm chặt K ≥ 0,98. Trước khi đắp nền bóc bỏ toàn bộ đất hữu cơ
dưới đáy nền đường. Cao độ mặt đường khống chế theo cao độ quy hoạch được duyệt
và các điểm giao cắt với các nút giao các tuyến đường đã quy hoạch, đường Trần
Phú và không được vượt quá cao độ trung bình của các nhà dân đã xây dựng kiên
cố dọc tuyến.
- Với các tuyến đường số 6, 8, 9; kết cấu mặt đường Ey/c
≥140 Mpa, thiết kế với xe có tải trọng trục Q = 10 T/trục; kết cấu mặt đường
gồm các lớp sau:
+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày: 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 0,5 Kg/m2
+ Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày: 7 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 1,0 Kg/m2
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 15 cm;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày: 25 cm;
+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II dày 10 cm
đầm chặt; độ dốc ngang mặt đường I = 2 %, hè phố i = 1,5 %.
- Với các tuyến đường còn lại; kết cấu mặt đường Ey/c ≥ 120
Mpa, thiết kế với xe có tải trọng trục Q = 10 T/trục, kết cấu mặt đường gồm các
lớp sau:
+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày: 5 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 0,5 Kg/m2;
+ Lớp dưới bê tông nhựa hạt thô dày: 7 cm;
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa: 1,0 Kg/m2;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày: 15 cm;
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày:20 cm;
+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II dày 10 cm
đầm chặt. Độ dốc ngang mặt đường i = 2%, hè phố i = 1,5%.
- Ngăn cách giữa lòng đường và hè phố bằng tấm vỉa vát bê
tông đúc sẵn mác 200. Trên hè xây bó các hố trồng cây bằng gạch chỉ đặc mác 50,
vữa XM-C mác 50, trát vữa XM-C mác 75, trên ốp gạch lá dừa cao độ bằng cao độ
mặt hè.
- Mặt hè lát đá tự nhiên kích thước (400x400x30) mm, (tuyến
số 6 và tuyến số 8), các tuyến còn lại lát gạch Terazo dưới đệm cấp phối đá dăm
dày 10 cm đầm chặt.
- Hệ thống cọc tiêu biển báo theo Điều lệ quy định
7.2 Hệ thống thoát nước mặt bao gồm các cống dọc đặt dưới
lòng đường và các cống ngang qua đường, xây dựng bằng cống tròn BTCT Ø (400 ÷
1000) mm. Nước thu vào các hố ga thu nước trực tiếp đặt dưới lòng đường rồi
thoát vào hệ thống thoát nước chung theo quy hoạch.
- Hệ thống thoát nước thải: Nước thải của các hộ dân trước
mắt được xử lý cơ học, sau đó thoát về phía hệ thống cống thoát nước thải đặt
dọc các trục đường nội bộ bằng BTCT Ø 300 mm rồi thoát về hệ thống thoát nước
thải chung của thị xã Từ Sơn.
7.3 Hệ thống cấp nước sạch: Xây dựng hệ thống đường ống
phân phối và hệ thống ống dịch vụ HDPE có đường kính D(50÷110); sử dụng nguồn
cấp nước sạch của thị xã Từ Sơn. Bố trí các trụ nước cứu hỏa dọc theo các trục
đường.
7.4 Hệ thống điện sinh hoạt, điện chiếu sáng và tuynel kỹ
thuật.
- Hệ thống điện lực: Nguồn điện đấu nối từ đường dây 22 Kv
tại khu vực.
- Xây dựng đường điện, lắp đặt trạm biến áp kiốt đủ công
suất phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt (cáp điện đi ngầm).
- Hệ thống điện chiếu sáng: Tuyến chiếu sáng đặt trên vỉa
hè, cột điện bằng cột thép bát giác liền cần 1 nhánh mạ kẽm, chiều cao cột H =
8 m khoảng cách các cột từ (35÷40) m; chóa đèn Rainbow S250 W (ánh sáng vàng);
thiết kế ánh sáng phân bổ đồng đều trên mặt đường theo tiêu chuẩn thiết kế
chiếu sáng đường phố. Cáp chiếu sáng dùng cáp ngầm (3x16+1x10) mm2 có
đai thép bảo vệ đi ngầm trong đất đảm bảo tổn thất điện áp ≤5%, điều khiển đóng
cắt tự động bằng rơle thời gian.
7.5 Tuynel hộp kỹ thuật: Đặt trên hè phố và tại các nút
giao thông bằng BTCT tiết diện (600x600) mm.
7.6 Cây xanh dọc tuyến đường giao thông đối ngoại, tuyến
đường nội bộ và công viên cây xanh:
- Trồng cây xanh bóng mát phù hợp dọc các tuyến giao thông
đối ngoại, tuyến đường nội bộ; khu công viên cây xanh thiết kế cảnh quan, bố
trí tiểu cảnh hợp lý kết hợp với điện chiếu sáng sân vườn tạo cảnh quan môi
trường xanh, sạch đẹp.
- Hệ thống điện sân vườn: Dùng đèn tứ cầu 400 mm, đèn chùm,
đèn con mắt bóng compact, đèn cây nấm; dây dẫn đi ngầm trong đất đảm bảo tổn
thất điện áp ≤5%.
(giải pháp xây dựng cụ thể theo báo cáo thẩm định)
8. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư:
- Tổng mức đầu tư: 232.648.000.000 đồng (Hai trăm ba mươi
hai tỷ, sáu trăm bốn mươi tám triệu đồng); trong đó:
+ Xây lắp: 93.695.000.000 đồng;
+ Thiết bị: 2.500.000.000 đồng;
+ Chi phí bồi thường GPMB 110.000.000.000 đồng;
+ Chi phí QLDA: 1.321.000.000 đồng.
+ Chi phí tư vấn: 3.577.000.000 đồng;
+ Chi phí khác: 405.000.000 đồng.
+ Dự phòng: 21.150.000.000 đồng.
(các khoản chi phí cụ thể theo báo cáo thẩm định)
9. Nguồn vốn đầu tư:
9.1 Vốn đầu tư xây dựng các tuyến đường đối ngoại (các
tuyến số 8, 9 và số 10) Công ty ứng trước để thực hiện và được khấu trừ vào
tiền sử dụng đất của dự án khu nhà ở Quy Chế, thị xã Từ Sơn (theo nội dung văn
bản số 1135/UBND-KTTH ngày 14/6/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh).
9. 2 Vốn đầu tư xây dựng HTKT khu nhà ở Quy Chế, thị xã Từ
Sơn: Vốn của Chủ đầu tư.
10. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo các quy định hiện
hành.
11. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2011 - 2013.
12.Trách nhiệm chủ đầu tư: Hoàn chỉnh hồ sơ dự án theo yêu
cầu báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư và ý kiến của Sở Xây dựng tại
văn bản số 157/SXD-TĐ ngày 28/9/2011; tổ chức thực hiện dự án theo đúng các quy
định hiện hành.
Điều 2. Thủ trưởng các
cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND thị xã Từ Sơn;
Công ty TNHH NN MTV xuất nhập khẩu sản phẩm cơ khí và Công ty cổ phần đầu tư
xây dựng và thương mại Phú Điền căn cứ Quyết định thực hiện./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|