Quyết định 126/QĐ-UB về việc đổi tên và xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của hệ thống quản lý Nhà nước về Khoa học và Công nghệ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 126/QĐ-UB
Ngày ban hành 10/10/2003
Ngày có hiệu lực 25/10/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Hoàng Văn Nghiên
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 126/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐỔI TÊN VÀ XÁC ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

 UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Quyết định số 45/2003/QĐ-TTg ngày 02/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường, đổi tên Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường thành Sở Khoa học và Công nghệ thuộc UBND Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2003/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/7/2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ ở địa phương;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức chính quyền Thành phố và Giám đốc Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Đổi tên Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường Hà Nội thành Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội.

- Tên giao dịch Quốc tế: Hanoi Departement of Science and Technology

- Tên viết tắt: DOST

- Trụ sở cơ quan: số 2 Ngõ Phan Chu Trinh – Hà Nội

 Quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế cán bộ công chức của Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội như sau:

I. VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG:

 Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố, giúp UBND Thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về khoa học (Khoa học xã hội nhân văn, khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật) và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trên tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội; tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm; sở hữu trí tuệ (không bao gồm quyền tác giả văn học, nghệ thuật và nhãn hiệu hàng hóa); an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn Thành phố theo quy định của pháp luật.

Sở Khoa học và Công nghệ chịu sự quản lý về tổ chức, biên chế và họat động của UBND Thành phố, đồng thời chịu sự chỉ đạo hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.

II. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

1. Nhiệm vụ và quyền hạn chung:

1.1. Nghiên cứu, cụ thể hóa các cơ chế chính sách và pháp luật của Nhà nước về khoa học và công nghệ phù hợp với yêu cầu và đặc thù của Thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt;

1.2. Xây dựng và trình Chủ tịch UBND Thành phố quyết định nhiệm vụ, chương trình, quy hoạch và kế hoạch hàng năm và 5 năm về họat động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; quản lý và sử dụng hiệu quả tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, hàng hóa, sở hữu trí tuệ, an toàn bức xạ và hạt nhân phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố;

1.3. Trình UBND Thành phố ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học và công nghệ trên địa bàn Thành phố, quyết định hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế ứng dụng công nghệ, kỹ thuật mới vào sản xuất và đời sống;

1.4. Phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và trình Chủ tịch UBND Thành phố dự toán ngân sách hàng năm cho các lĩnh vực quản lý nhà nước được giao theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước;

1.5. Tổ chức triển khai các văn bản quy phạm pháp luật và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ sau khi được UBND Thành phố phê duyệt; theo dõi, kiểm tra, tổ chức đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, nhiệm vụ trên; thống kê khoa học và công nghệ trên địa bàn Thành phố theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ;

1.6. Quản lý đầu tư cơ sở hạ tầng về khoa học và công nghệ trên địa bàn Thành phố. Lập kế hoạch hàng năm và 5 năm đầu tư cơ sở hạ tầng cho khoa học công nghệ trình Chủ tịch UBND Thành phố quyết định. Phối hợp với các Sở, Ban, Ngành của Thành phố xây dựng trình UBND Thành phố chính sách, cơ chế quản lý và sử dụng hiệu quả tiềm lực khoa học và công nghệ của Thành phố bao gồm: khuyến khích, thu hút nhân lực khoa học và công nghệ; đào tạo bồi dưỡng hàng năm cho cán bộ khoa học và công nghệ; tổ chức hoạt động của các phòng thí nghiệm theo chức năng của Sở; đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị cho hoạt động khoa học và công nghệ; thông tin tư liệu khoa học và công nghệ;

1.7. Giúp Chủ tịch UBND Thành phố quản lý nhà nước đối với họat động của các Hội, tổ chức phi Chính phủ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật;

1.8. Giúp Chủ tịch UBND Thành phố phát hiện, đánh giá, khen thưởng các công trình nghiên cứu khoa học xuát sắc của cá nhân, tập thể có giá trị cao được áp dụng hiệu quả và thực tế của thành phố Hà Nội;

2. Nhiệm vụ cụ thể:

2.1. Quản lý khoa học:

2.1.1. Xây dựng và trình UBND Thành phố các biện pháp thúc đẩy họat động nghiên cứu, ứng dụng khoa học, phát triển thị trường khoa học và công nghệ;

2.1.2. Hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành, Quận, Huyện, các tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn Thành phố đề xuất các nhiệm vụ khoa học cấp Thành phố, cấp Nhà nước có tính liên ngành, liên vùng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố trình Chủ tịch UBND Thành phố phê duyệt;

2.1.3. Trình UBND Thành phố phê duyệt kết quả tuyển chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện các nhiệm vụ khoa học. Theo dõi, kiểm tra thực hiện, tổ chức đánh giá nghiệm thu và công bố kết quả nghiên cứu;

[...]