Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 1255/QĐ-TTg năm 2022 về chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Vĩnh Thạnh (giai đoạn 1), thành phố Cần Thơ do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1255/QĐ-TTg
Ngày ban hành 17/10/2022
Ngày có hiệu lực 17/10/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Phạm Bình Minh
Lĩnh vực Đầu tư,Thương mại

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1255/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH THẠNH (GIAI ĐOẠN 1), THÀNH PHỐ CẦN THƠ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế; Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Xét kiến nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các văn bản: số 4801/BKHĐT-QLKKT ngày 15 tháng 7 năm 2022, số 6629/BKHĐT-QLKKT ngày 19 tháng 9 năm 2022 và ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương tại công văn số 4517/UBND-KT ngày 30 tháng 8 năm 2022,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với nội dung như sau:

1. Nhà đầu tư:

- Nhà đầu tư thứ nhất: Tổng Công ty đầu tư và phát triển công nghiệp - CTCP.

- Nhà đầu tư thứ hai: Công ty liên doanh TNHH khu công nghiệp Việt Nam - Singapore.

- Nhà đầu tư thứ ba: Công ty cổ phần phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam Singapore.

2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Vĩnh Thạnh (giai đoạn 1).

3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.

4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 293,7 ha, trong đó phần đất xây dựng hạ tầng khu công nghiệp là 291,2 ha, phần đất hành lang an toàn lưới điện cao thế 220kV là 2,5 ha được giữ nguyên và có biện pháp bảo đảm khoảng cách an toàn với công trình lưới điện.

5. Vốn đầu tư của dự án: 3.717.934.951.335 đồng (Ba ngàn bảy trăm mười bảy tỷ, chín trăm ba mươi bốn triệu, chín trăm năm mươi mốt ngàn, ba trăm ba mươi lăm đồng) và tương đương 159.911.181 đô la Mỹ (Một trăm năm mươi chín triệu, chín trăm mười một nghìn, một trăm tám mươi mốt đô la Mỹ).

- Vốn góp của nhà đầu tư: 557.690.242.700 đồng (Năm trăm năm mươi bảy tỷ, sáu trăm chín mươi triệu, hai trăm bốn mươi hai ngàn, bảy trăm đồng) và tương đương 23.986.677 đô la Mỹ (Hai mươi ba triệu, chín trăm tám mươi sáu nghìn, sáu trăm bảy mươi bảy đô la Mỹ).

- Vốn huy động: 3.160.244.708.635 đồng (Ba nghìn một trăm sáu mươi tỷ, hai trăm bốn mươi bốn triệu, bảy trăm linh tám nghìn, sáu trăm ba mươi lăm đồng) và tương đương 135.924.504 đô la Mỹ (Một trăm ba mươi lăm triệu, chín trăm hai mươi bốn nghìn, năm trăm linh tư đô la Mỹ).

6. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.

7. Địa điểm thực hiện dự án: xã Vĩnh Trinh, huyện Vĩnh Thạnh, thành phố Cần Thơ.

8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 36 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất.

9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng: theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của các bộ có liên quan

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện về những nội dung được giao thẩm định chủ trương đầu tư dự án và thực hiện quản lý nhà nước về khu công nghiệp theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 33, điểm i khoản 2 Điều 69 Luật đầu tư và pháp luật có liên quan.

b) Các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm toàn diện về nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 69 Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan.

[...]