ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1254/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày
16 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
ĐỀ ÁN XÂY DỰNG CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 VÀ
ĐỊNH HƯỚNG SAU NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05
tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích
phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 08 tháng
3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10
tháng 11năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức khung kinh tế - kỹ
thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06
tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức,
cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện,
đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo
Quyết định số 13/2015/QĐ- TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ
về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt;
Căn cứ Quyết định số 3446/QĐ-BGTVT ngày 04
tháng 11 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đến năm 2020;
Căn cứ Thông báo số 33/TB-UBND ngày 02 tháng
4 năm 2018 tại Phiên họp Ủy ban nhân dân thành phố thường kỳ tháng 3 năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận
tải tại Công văn số 912/SGTVT-KHTC ngày 14 tháng 5 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Đề
án Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công
cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 – 2020 và định
hướng sau năm 2020, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
- Triển khai các quy định
của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải
hành khách công cộng (VTHKCC) bằng xe buýt được ban hành tại Quyết định số
13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015.
- Tăng cường tỷ lệ đảm nhận
của VTHKCC bằng xe buýt tại thành phố Cần Thơ đến năm 2020 đạt từ 5%÷10% theo
Quyết định số 3446/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải
về phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt đến năm 2020.
- Phát triển VTHKCC bằng xe
buýt theo hướng cung cấp dịch vụ xe buýt thuận tiện, phù hợp với nhu cầu đi lại
của đa số người dân (bao gồm số lượt xe buýt chạy trong ngày, thời gian mở
tuyến và đóng tuyến, bố trí điểm dừng đón, trả khách phù hợp, phát hành các
loại vé đi xe buýt thuận tiện sử dụng) để khuyến khích người dân sử dụng xe
buýt, tạo tiền đề cho việc hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân, góp phần giải
quyết ùn tắc giao thông khi đô thị ngày càng phát triển.
- Phát triển mạng lưới
VTHKCC bằng xe buýt đồng bộ, hợp lý, bảo đảm thuận lợi cho việc đi lại của
người dân theo hướng phát triển tuyến xe buýt đến trung tâm các quận, huyện,
các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố.
- Nâng cao chất lượng phương
tiện VTHKCC bằng xe buýt, bảo đảm đầu tư phương tiện phù hợp với hệ thống cơ sở
hạ tầng giao thông và nhu cầu đi lại của người dân.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Hình thành Trung tâm quản
lý và điều hành hoạt động VTHKCC thành phố Cần Thơ.
- Xây dựng định mức kinh tế
kỹ thuật và đơn giá cho hoạt động VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn thành phố
Cần Thơ.
- Quy định về cơ chế, chính
sách khuyến khích phát triển VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Cần Thơ
với nội dung cụ thể sau:
+ Cơ chế hỗ trợ lãi suất đối
với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư
phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ VTHKCC bằng xe buýt.
+ Cơ chế, chính sách hỗ trợ cho
người sử dụng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt.
+ Cơ chế, chính sách trợ giá
cho hoạt động VTHKCC bằng xe buýt.
2. Giải pháp thực hiện
a) Xây dựng mô hình Trung
tâm quản lý và điều hành hoạt động VTHKCC thành phố Cần Thơ:
- Hình thành Trung tâm quản
lý và điều hành hoạt động VTHKCC thành phố Cần Thơ trực thuộc Sở Giao thông vận
tải thành phố Cần Thơ là đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi phí
hoạt động thường xuyên trên cơ sở tách chức năng quản lý, giám sát và điều hành
với chức năng kinh doanh dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt từ Ban quản lý và điều
hành VTHKCC trực thuộc Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ, nhằm đảm bảo
hiệu quả và khách quan trong công tác quản lý, điều hành và trợ giá cho hoạt
động VTHKCC bằng xe buýt. Đồng thời tiến tới cổ phần hóa Ban quản lý và điều
hành VTHKCC theo lộ trình và quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Trung tâm quản lý và điều
hành hoạt động VTHKCC có chức năng tham mưu cho Giám đốc Sở Giao thông vận tải
trong công tác quản lý hoạt động VTHKCC trên địa bàn thành phố; quản lý kinh
phí trợ giá; tổ chức và điều hành hoạt động VTHKCC theo quy định; tuyên truyền,
thông tin về hoạt động VTHKCC; quản lý, điều phối, hướng dẫn và kiểm tra giám
sát hoạt động khai thác, chất lượng phục vụ; khai thác, sử dụng có hiệu quả hệ
thống kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động VTHKCC và tạo nguồn thu cho đơn vị theo
quy định; đồng thời thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn do Giám đốc Sở Giao
thông vận tải giao hoặc theo sự ủy quyền.
b) Xây dựng định mức kinh
tế kỹ thuật và đơn giá cho hoạt động VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn thành phố
Cần Thơ:
Xây dựng bộ Định mức – Đơn
giá cho hoạt động VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Cần Thơ trên cơ sở
Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt được ban hành tại Thông tư số 65/2014/TT-BGTVT ngày 10 tháng 11 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
c) Cơ chế hỗ trợ lãi suất
đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án
đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ VTHKCC bằng xe buýt:
- Chủ dự án đầu tư phương
tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn thành phố
Cần Thơ đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4, Thông tư số 02/2016/TT-BTC
ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sẽ được Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ hỗ trợ một phần lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng.
- Hạn mức vay vốn được hỗ
trợ lãi suất, mức hỗ trợ lãi suất, thời gian hỗ trợ lãi suất: Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ sẽ quyết định theo từng dự án cụ thể.
d) Cơ chế, chính sách hỗ
trợ cho người sử dụng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt:
Người sử dụng dịch vụ VTHKCC
bằng xe buýt sẽ được hỗ trợ từ nguồn ngân sách Nhà nước thông qua hệ thống vé
có mức giá phù hợp với thu nhập của người sử dụng và có mức ưu đãi riêng đối
với từng nhóm đối tượng ưu tiên như sau:
- Các nhóm đối tượng ưu tiên
miễn 100% tiền vé khi tham gia xe buýt bao gồm: Cán bộ Lão thành cách
mạng; Cán bộ Tiền khởi nghĩa; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Thương, bệnh binh có tỷ
lệ thương tật, bệnh tật từ 81% trở lên; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Người có công giúp
đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với
nước”; Con liệt sĩ bị khuyết tật nặng, đặc biệt nặng; Người khuyết tật nặng, người
khuyết tật đặc biệt nặng; Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Các đối tượng ưu tiên giảm
50% giá vé bao gồm: Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng (Cha đẻ, mẹ
đẻ, vợ, chồng, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ); Anh hùng Lực lượng vũ trang;
Anh hùng Lao động trong kháng chiến;
Thương, bệnh binh có tỷ lệ
thương tật, bệnh tật dưới 81%; Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Người hoạt động cách mạng, hoạt
động kháng chiến bị địch bắt tù, đày; Người có công giúp đỡ cách mạng đang
hưởng trợ cấp hàng tháng; Người cao tuổi (người cao tuổi là người từ đủ 60 tuổi
trở lên); Người khuyết tật nhẹ; Học sinh, sinh viên các trường đại học, cao
đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề (không kể hệ đào tạo vừa học vừa làm);
Công nhân làm việc trong khu công nghiệp; Hộ nghèo.
đ) Cơ chế, chính sách trợ
giá hoặc cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt:
Doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ VTHKCC bằng xe buýt trên các tuyến sẽ được ngân sách thành phố trợ giá nhằm
đảm bảo cho hoạt động VTHKCC ổn định với mức giá vé phù hợp với nhu cầu và khả
năng chi trả của người dân.
Nguồn kinh phí trợ giá hoặc
sẽ được xác định từng năm căn cứ vào các yếu tố sau:
- Danh sách các tuyến VTHKCC
bằng xe buýt được trợ giá do Uỷ ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành.
- Hình thức khai thác của
doanh nghiệp trên tuyến buýt trợ giá (đấu thầu hoặc đặt hàng).
- Khả năng cân đối ngân sách
của thành phố hỗ trợ cho hoạt động VTHKCC bằng xe buýt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải
a) Tổ chức công bố và triển
khai thực hiện Đề án theo quy định.
b) Hàng năm có báo cáo đánh
giá việc triển khai thực hiện Đề án; trường hợp cần bổ sung, điều chỉnh Đề án,
Sở Giao thông vận tải tổng hợp ý kiến của các sở, ngành và địa phương có liên
quan, tham mưu trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết theo đúng
trình tự, thủ tục quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở
Nội vụ và các đơn vị chức năng có liên quan xây dựng đề án, dự thảo Quyết định
thành lập Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng trực
thuộc Sở Giao thông vận tải trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định thành
lập theo quy định.
d) Chủ trì, phối hợp với đơn
vị chức năng có liên quan tổ chức xây dựng, trình Ủy ban nhân dân thành phố ban
hành Quyết định ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá dự toán cho hoạt
động vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Kinh phí
xây dựng định mức khung kinh tế - kỹ thuật được bố trí từ nguồn ngân sách nhà
nước theo Quyết định số 280/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 08 tháng 3 năm
2012 về việc phê duyệt Đề án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020.
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt
hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất. Xác định phần dư nợ vay của chủ dự án sử dụng
đúng mục đích đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí hổ trợ có hiệu quả, đúng mục đích.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Giao
thông vận tải và các ngành chức năng có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quyết định ban hành cơ chế hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức,
cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện,
đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên
địa bàn thành phố Cần Thơ (quy định về hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất,
mức hỗ trợ lãi suất, thời gian hỗ trợ lãi suất theo từng dự án);
b) Phối hợp với Sở Giao
thông vận tải và các ngành chức năng có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quyết định phê duyệt giá vé và trợ giá các tuyến vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Cần Thơ (quy định về
giá vé các tuyến xe buýt có trợ giá từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn
thành phố, các đối tượng được miễn, giảm giá vé khi tham gia xe buýt và phương
thức trợ giá các tuyến);
c) Hướng dẫn, tiếp nhận thẩm
định hồ sơ, xét duyệt thủ tục đăng ký, nhận tiền hỗ trợ lãi suất đầu tư phương
tiện và đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ VTHKCC bằng xe buýt đối với các tổ chức,
cá nhân đủ điều kiện;
d) Lập kế hoạch vốn hỗ trợ
cho từng đối tượng, tổng hợp nhu cầu vốn hỗ trợ hàng năm để trình Ủy ban nhân
dân thành phố phê duyệt bố trí trong kế hoạch phân bổ vốn của thành phố (nguồn
vốn sự nghiệp thuộc ngân sách thành phố);
đ) Tổ chức thanh toán chi
phí hỗ trợ trực tiếp lãi suất vay đầu tư phương tiện và kết cấu hạ tầng phục vụ
VTHKCC bằng xe buýt cho các doanh nghiệp đủ hồ sơ theo quy định.
e) Thẩm định trình Ủy ban
nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt tiền trợ giá đối với các tuyến xe buýt
được trợ giá từ ngân sách Nhà nước. Thực hiện việc thanh toán, quyết toán tiền
trợ giá cho các tổ chức, cá nhân vận tải khai thác tuyến theo quy định.
g) Phối hợp với Sở Giao
thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí
trợ giá có hiệu quả, đúng mục đích.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Phối hợp với Sở Tài chính
đề xuất ngân sách thành phố trợ giá cho hoạt động xe buýt.
b) Phối hợp với Sở Giao
thông vận tải, Sở Tài chính trong việc ban hành quy định đấu thầu các tuyến xe
buýt được trợ giá từ ngân sách Nhà nước trong hoạt động VTHKCC bằng xe buýt.
c) Phối hợp với Sở Giao
thông vận tải, Sở Tài chính kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn của chủ dự
án sau khi được hổ trợ lãi suất và trợ giá.
4. Sở Nội vụ: Phối
hợp với Sở Giao thông vận tải và các đơn vị chức năng có liên quan xây dựng đề
án, dự thảo quyết định thành lập Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành
khách công cộng trực thuộc Sở Giao thông vận tải trình cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định thành lập theo quy định.
5. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội: Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Trung tâm quản lý và
điều hành hoạt động VTHKCC và các ngành chức năng trong việc hướng dẫn, xác
minh các đối tượng được hưởng ưu đãi khi sử dụng dịch vụ VTHKCC bằng xe buýt.
6. Sở Xây dựng: Phối
hợp với Sở Giao thông vận tải và các ngành chức năng tổ chức thẩm định bộ Định
mức – Đơn giá cho hoạt động VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Cần Thơ
để tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.
7. Kho bạc Nhà nước Cần
Thơ: Có trách nhiệm chuyển tiền hỗ trợ, tiền trợ giá đúng, đầy đủ và kịp
thời theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở,
Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện
và các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT.TU, TT.HĐND TP;
- CT, PCT UBND TP (1AD);
- VP. UBND TP (3B);
- Cổng thông tin điện tử TP;
- Lưu: VT.QT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Anh Dũng
|