Quyết định 1244/1998/QĐ-UB về thu, chi, quản lý quỹ học phí và xây dựng tại trường, cơ sở giáo dục-đào tạo tại tỉnh Nghệ An

Số hiệu 1244/1998/QĐ-UB
Ngày ban hành 01/10/1998
Ngày có hiệu lực 01/09/1998
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Thị Han
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1244/1998/QĐ-UB

ngày 01 tháng 10 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THU, CHI, QUẢN LÝ QUỸ HỌC PHÍ VÀ XÂY DỰNG TẠI CÁC TRƯỜNG, CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO TẠI TỈNH NGHỆ AN.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi )dược Quốc hội thông qua ngày 21/4/ 1994;

Căn cứ quyết định số 70/ 1998 QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của thủ tướng chính phủ và thông tư liên bộ GD-ĐT,Tài chính số 54/1998 TT-LB ngày 31/8/1998.

Xét đề nghị của ông giám đốc sở giáo dục và đào tạo tại tờ trình số 794/KHTV ngày 22/9/1998.Sau khi thống nhất tại hội nghị liên tịch giữa UBND tỉnh và thường trực HĐND tỉnh ngày 25/9/ 1998.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định về việc thu, chi và quản lý quỹ học phí và xây dựng tại các trường, các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc tỉnh nghệ an.

Điều 2: Quyết định này được áp dụng thực hiện từ ngày 1/9/1998. Các quy định trước đây của UBND tỉnh quy định về mức thu, chi và quản lý thu, chi học phí, tiền xây dựng trường, trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3: Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở GD-ĐT, Giám đốc sở Tài chính Vật giá, Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

UBND TỈNH NGHỆ AN
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Han

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC THU, CHI VÀ QUẢN LÝ QUỸ HỌC PHÍ VÀ XÂY DỰNG TẠI CÁC TRƯỜNG, CƠ SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO TẠI TỈNH NGHỆ AN.
(Ban hành theo QĐ số 1244/1998/QĐ-UB ngày 01/10//1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Các trường và cơ sở giáo dục-đào tạo chỉ được thu những khoản quy định tại quyết định này.

Điều 2: Các trường và các cơ sở GD-ĐT tổ chức thu học phí và tiền xây dựng trường. Tiền thu được phải nạp vào kho bạc nhà nước và được sử dụng theo quy định tại quyết định này.

- Tiền học phí không trừ vào chỉ tiêu kế hoạch ngân sách giáo dục và đào tạo hàng năm của các trường và cơ sở GD-ĐT.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3: Học phí:

1. Mức thu học phí:

Ngành học, cấp học

Đơn vị tính

T.phố, T.xã, Khu công nghiệp

Nông thôn đồng bằng, trung du

Nông thôn miền núi

 

 

Công lập

Bán công trong trường công lập

DL và BC trong trường BC

Công lập

Bán công

DL và BC trong trường BC

Công lập

Bán công trong trường công lập

D.l và BC trong trường BC

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

a- Trường mầm non

1. Nhà trẻ

- Hệ bán trú

- Hệ không bán trú

2. Mẫu giáo

- Hệ bán trú

- Hệ không bán trú

 

1000đ/HS/tháng

 

 

1000đ/HS/tháng

 

 

50

30

 

45

35

 

 

50

30

 

45

35

 

 

50

30

 

45

35

 

 

30

35

 

20

15

 

 

35

20

 

25

20

 

 

35

20

 

25

20

 

 

20

10

 

15

10

 

 

25

15

 

20

15

 

 

25

15

 

20

15

b-Trường tiểu học

Đ. tượng học thêm có tổ chức

Học bán trú

 

1000đ/HS/buổi

1000đ/HS/tháng

 

1

45

 

1

50

 

1

50

 

0.8

30

 

0,8

30

 

0,8

30

 

0,6

20

 

0,6

20

 

0,6

20

c. Trường trung học và BTVH

- Học phí

THCS, BTCS

PTTH, BTTH

- Học thêm buổi có tổ chức

THCS và BTCS

PTTH và BTTH

- Học nghề hướng nghiệp tại các TTGDKTTH-HNDN;

THCS, BTCS

PTTH, BTTH

 

 

1000đ/HS/tháng

1000đ/HS/tháng

 

1000đ/HS/tháng

1000đ/HS/tiết

 


1000đ/HS/tháng

1000đ/HS/tháng

 

 

15

20

 

0.5

0.7

 


3

5

 

 

30

45

 

0.5

0.7

 


3

5

 

 

45

60

 

0.5

0.7

 


3

5

 

 

10

15

 

0.4

0.5

 


2.5

4

 

 

20

35

 

0.4

0.5

 


2.5

4

 

 

30

45

 

0.4

0.5



2.5

4

 

 

5

8

 

0.4

0.5



2

3

 

 

10

25

 

0.3

0.4

 


2.5

4

 

 

25

40

 

0.3

0.4



2.5

4

d. Đối với cơ sở đào tạo

1000đ/HS/tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dạy nghề

 

80

120

350

80

120

300

80

120

250

- THCN

 

70

100

300

70

100

250

70

100

200

- Cao đẳng

 

80

120

350

80

120

300

80

250

250

*Mức thu học phí đối với trường dân lập ở trên là mức thu tối đa. Dựa vào từng vùng kinh tế, hiệu trưởng và cha mẹ học sinh thỏa thuận mức học phí của tại trường, nhưng không quá mức quy định ở trên.

2. Phương thức thu: Học phí được thu theo định kỳ hàng tháng. Các trường lớp nhà trẻ, mẫu giáo, dạy nghề ngắn hạn và hình thức giáo dục khác thu theo số tháng thực học.

3. Đối tượng miễn, giảm học phí

[...]