ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 124/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày
26 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC CHI, THỜI GIAN ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ ĐỐI VỚI
KINH PHÍ PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 - 2026 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại
biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 22 tháng
3 năm 2021 của Thường trực HĐND tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành mức chi, thời
gian được hưởng hỗ trợ đối với kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc
hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 104/TTr-STC ngày 25 tháng 3 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ đối với
kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội
đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể
như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh:
Quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ
đối với kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu
Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
b) Đối tượng áp dụng:
Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác liên
quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại
biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 -
2026 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Mức chi, thời gian được hưởng
hỗ trợ đối với kinh phí phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV
và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026:
a) Chi tổ chức hội nghị phổ biến Luật Bầu cử đại
biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân; các hội nghị khác liên quan đến
công tác bầu cử: Thực hiện theo Nghị quyết số 13/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12
năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc ban hành Quy định về chế độ
công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh.
Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ tham gia phục vụ
công tác tổ chức bầu cử thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
12/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc
quy định nội dung và mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
b) Chi bồi dưỡng các cuộc họp:
- Các cuộc họp của Ủy ban Bầu cử các cấp, các Tiểu
ban của Ủy ban Bầu cử các cấp, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
các cấp:
+ Chủ trì cuộc họp: 200.000 đồng/người/buổi.
+ Thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
+ Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
- Các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử:
+ Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.
+ Thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi. +
Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
c) Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu
cử của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban Bầu cử các cấp, các Tiểu ban của Ủy
ban Bầu cử các cấp, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp:
- Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy
định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau:
Cấp tỉnh: Trưởng đoàn giám sát: 200.000 đồng/người/buổi;
thành viên chính thức của đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/buổi; cán bộ, công
chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát (bao gồm cả lái xe cho đoàn): 50.000 đồng/người/buổi.
Cấp huyện: Trưởng đoàn giám sát: 150.000 đồng/người/buổi;
thành viên chính thức của đoàn giám sát: 80.000 đồng/người/buổi; cán bộ, công
chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát (bao gồm cả lái xe cho đoàn): 50.000 đồng/người/buổi.
Cấp xã: Trưởng đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/buổi;
thành viên chính thức của đoàn giám sát: 70.000 đồng/người/buổi; cán bộ, công
chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát (bao gồm cả lái xe cho đoàn): 50.000 đồng/người/buổi.
- Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám
sát: Báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả
của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát
trình Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban Bầu cử các cấp: Cấp tỉnh 1.500.000
đồng/báo cáo; cấp huyện 1.000.000 đồng/báo cáo; cấp xã 500.000 đồng/báo cáo.
Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân, chuyên gia:
Mức chi 100.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 1.000.000 đồng/người/văn
bản.
Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo: 300.000 đồng/báo
cáo.
d) Chi xây dựng văn bản:
- Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về
bầu cử: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng
7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc quy định mức chi cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Chi xây dựng các văn bản ngoài phạm vi điều chỉnh
của Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bạc Liêu liên quan đến công tác bầu cử do Thường trực Hội đồng nhân
dân, Ủy ban Bầu cử các cấp, các Tiểu ban của Ủy ban Bầu cử các cấp, Sở Nội vụ, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp (kế hoạch, thông tri, văn bản chuyên môn
hướng dẫn công tác phục vụ bầu cử, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết
cuộc bầu cử):
+ Xây dựng văn bản: 1.400.000 đồng/văn bản (tính
cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý).
+ Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân, chuyên
gia: Mức chi 100.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là:
1.000.000 đồng/người/văn bản.
đ) Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục
vụ trong đợt bầu cử:
- Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối
tượng sau:
+ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban Bầu cử các cấp;
Trưởng các Tiểu ban Ủy ban Bầu cử các cấp:
Cấp tỉnh: Mức 1.500.000 đồng/người/tháng.
Cấp huyện: Mức 1.000.000 đồng/người/tháng.
Cấp xã: Mức 700.000 đồng/người/tháng.
+ Thành viên Ủy ban Bầu cử các cấp; Phó Trưởng
các Tiểu ban, thành viên các Tiểu ban, Tổ trưởng Tổ chuyên viên giúp việc Ủy
ban Bầu cử các cấp:
Cấp tỉnh: Mức 1.000.000 đồng/người/tháng.
Cấp huyện: Mức 700.000 đồng/người/tháng.
Cấp xã: Mức 500.000 đồng/người/tháng.
+ Tổ phó, thành viên các Tổ giúp việc Ủy ban Bầu
cử các cấp:
Cấp tỉnh: Mức 900.000 đồng/người/tháng.
Cấp huyện: Mức 600.000 đồng/người/tháng.
Cấp xã: Mức 400.000 đồng/người/tháng.
Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục vụ công
tác bầu cử được tính từ thời gian có Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp về
việc thành lập Ủy ban Bầu cử các cấp có hiệu lực đến khi Ủy ban Bầu cử các cấp
kết thúc nhiệm vụ. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được
hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng thực hiện theo Quyết định
thành lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp nếu dưới 15 ngày
trong 01 tháng thì hưởng 50% mức chi, trường hợp từ 15 ngày trở lên trong 01
tháng thì được hưởng 100% mức chi.
- Các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp
phục vụ công tác bầu cử, lực lượng tham gia đảm bảo an ninh, trật tự (ngoài các
đối tượng đã được huy động, trưng tập tham gia tại các Tiểu ban) mức bồi dưỡng
100.000 đồng/người/ngày; thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày
(không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp
dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu
cử).
Trường hợp thời gian huy động, trưng tập trực tiếp
phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện chi bồi dưỡng theo mức chi tối
đa: 1.500.000 đồng/người/tháng trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày
bầu cử): Chi bồi dưỡng 150.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với tất cả các lực
lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh sách đối tượng được hưởng chế độ
chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
e) Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động cho
những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử:
- Mức hỗ trợ đối với Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy
ban Bầu cử các cấp;
Trưởng các Tiểu ban Ủy ban Bầu cử các cấp; Thành
viên Ủy ban Bầu cử các cấp; Phó Trưởng các Tiểu ban, thành viên các Tiểu ban; tổ
giúp việc cho Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp; thường
trực giúp việc cho Sở Nội vụ, thành viên các Tổ giúp việc Ủy ban Bầu cử các cấp.
Cấp tỉnh: Mức 300.000 đồng/người/tháng.
Cấp huyện: Mức 200.000 đồng/người/tháng.
Cấp xã: Mức 150.000 đồng/người/tháng.
- Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban Bầu cử tỉnh
quyết định danh sách cán bộ tham gia phục vụ công tác bầu cử được hỗ trợ cước
điện thoại di động, mức khoán hỗ trợ tối đa không quá 200.000 đồng/người/tháng.
- Thời gian hưởng hỗ trợ cước điện thoại di động
được tính từ thời gian có Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp về việc thành
lập Ủy ban Bầu cử các cấp có hiệu lực đến khi Ủy ban Bầu cử các cấp kết thúc
nhiệm vụ. Trường hợp nếu dưới 15 ngày trong 01 tháng thì hưởng 50% mức chi, trường
hợp từ 15 ngày trở lên trong 01 tháng thì được hưởng 100% mức chi.
g) Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo về bầu cử:
- Người được giao trực tiếp công dân: 80.000 đồng/người/buổi;
- Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân: 60.000 đồng/người/buổi; - Người
phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi.
h) Chi đóng hòm phiếu:
Trường hợp hòm phiếu cũ không thể sử dụng hoặc cần
phải bổ sung, mức chi tối đa 350.000 đồng/hòm phiếu.
i) Chi khắc dấu:
Trường hợp dấu cũ không thể sử dụng hoặc cần phải
bổ sung, mức chi tối đa 250.000 đồng/dấu.
k) Chi bảng niêm yết danh sách bầu cử:
Trường hợp chưa có bảng niêm yết hoặc bảng cũ
không thể sử dụng hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa 1.500.000 đồng/bảng.
l) Chi xây dựng, cập nhật, vận hành trang thông
tin điện tử về công tác bầu cử của Ủy ban Bầu cử các cấp: Thực hiện theo quy định
tại quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính
phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước và quy định của pháp luật hiện hành.
m) Chi công tác tuyên truyền, in ấn: Thực hiện
theo quy định của pháp luật
hiện hành về đấu thầu.
n) Chi thiết bị phục vụ Ủy ban Bầu cử các cấp:
Thực hiện theo đúng định mức, chế độ, chi tiêu hiện hành trong phạm vi dự toán
ngân sách hàng năm giao cho Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân
dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp xã.
o) Các khoản chi phát sinh theo thực tế chưa được
quy định mức chi tại văn bản này và các văn bản quy phạm pháp luật khác, giao Ủy
ban nhân dân các cấp quy định.
Các trường hợp đặc biệt phát sinh vượt quá thẩm
quyền, Ủy ban nhân dân các cấp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên quyết định; Ủy
ban nhân dân tỉnh hiệp y Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
q) Riêng đối với kinh phí đảm bảo công tác
phòng, chống dịch Covid-19, trên cơ sở các văn bản, quy định hiện hành liên
quan công tác phòng, chống dịch Covid-19, Ủy ban nhân dân các cấp tổng hợp,
trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chịu trách nhiệm theo dõi việc thực hiện
Quyết định này, kịp thời hướng dẫn, xử lý, giải quyết các khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện; đồng thời, tổng hợp khó khăn, vướng mắc vượt thẩm
quyền báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở và Thủ
trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Xuân Thu Vân
|