Quyết định 1235/QĐ-UBND năm 2022 bổ sung Quyết định 1449/QĐ-UBND về định mức kỹ thuật để áp dụng trong thực hiện các chương trình, dự án, mô hình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu | 1235/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/07/2022 |
Ngày có hiệu lực | 08/07/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Đỗ Thị Minh Hoa |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1235/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 08 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 54/QĐ-BNN-KHCN ngày 09/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành tạm thời các định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng cho các mô hình thuộc dự án khuyến nông Trung ương lĩnh vực Chăn nuôi;
Căn cứ Quyết định số 663/QĐ-BNN-KHCN ngày 03/02/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành các định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 124/TTr-SNN ngày 24 tháng 6 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 1449/QĐ-UBND ngày 12/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành định mức kỹ thuật để áp dụng trong thực hiện các chương trình, dự án, mô hình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (sau đây viết tắt là Quyết định số 1449/QĐ-UBND) theo phụ lục đính kèm.
Lý do điều chỉnh, bổ sung:
- Trong quá trình triển khai áp dụng, một số định mức của các cây trồng, vật nuôi tại Quyết định số 1449/QĐ-UBND chưa phù hợp với thực tế, cần được điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
- Điều chỉnh định mức lượng thuốc bảo vệ thực vật cho cây ăn quả lâu năm theo Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật khuyến nông trung ương
Điều 2. Các nội dung không điều chỉnh tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1449/QĐ-UBND và Quyết định số 1540/QĐ-UBND ngày 19/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn; Chánh Văn phòng điều phối nông thôn mới; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ
1449/QĐ-UBND
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
I. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
1. Điều chỉnh một số nội dung tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 1449/QĐ-UBND, cụ thể:
- Điều chỉnh đơn vị tính thuốc bảo vệ thực vật từ “kg” thành “1.000 đồng” tại phần vật tư của Mục II. Cây chè (Trung du, TRI 777, LDP1, LDP 2,...).
- Điều chỉnh đơn vị tính lượng giống từ “kg” thành “cây” tại phần vật tư của Mục IV. Cây ăn quả lâu năm
- Điều chỉnh đơn vị tính thuốc bảo vệ thực vật từ “kg, lít” thành “1.000 đồng” tại phần vật tư của Mục IV. Cây ăn quả lâu năm
TT |
Cây trồng |
Tại Quyết định số 1449/QĐ-UBND |
Sau điều chỉnh |
|
Đơn vị tính thuốc bảo vệ thực vật |
Kg, lít |
1.000 đồng |
1 |
Cây cam quýt |
|
|
|
- Trồng mới |
|
|
|
Năm thứ nhất |
8 |
1.500 |
|
Năm thứ hai |
8 |
1.500 |
|
Năm thứ ba |
10 |
1.500 |
|
Năm thứ tư |
10 |
2.000 |
|
- Thâm canh, cải tạo |
|
|
|
Năm thứ nhất |
10 |
2.000 |
|
Năm thứ hai |
10 |
2.000 |
|
Năm thứ ba |
10 |
2.000 |
2 |
Bưởi |
|
|
|
- Trồng mới |
|
|
|
Năm thứ nhất |
4 |
1.500 |
|
Năm thứ hai |
5 |
1.500 |
|
Năm thứ ba |
5 |
2.000 |
|
Năm thứ tư |
5 |
2.000 |
|
- Thâm canh, cải tạo |
|
|
|
Năm thứ nhất |
5 |
2.000 |
|
Năm thứ hai |
5 |
2.000 |
|
Năm thứ ba |
5 |
2.000 |
3 |
Hồng không hạt |
|
|
|
- Trồng mới |
|
|
|
Năm thứ nhất |
2 |
1.000 |
|
Năm thứ hai |
2 |
1.000 |
|
Năm thứ ba |
3 |
1.000 |
|
Năm thứ tư |
3 |
1.000 |
|
- Thâm canh, cải tạo |
|
|
|
Năm thứ nhất |
3 |
1.000 |
|
Năm thứ hai |
3 |
1.000 |
|
Năm thứ ba |
3 |
1.000 |
4 |
Mận, lê, đào, táo |
|
|
|
- Trồng mới |
|
|
|
Năm thứ nhất |
2 |
1.500 |
|
Năm thứ hai |
2 |
1.500 |
|
Năm thứ ba |
3 |
1.500 |
|
Năm thứ tư |
4 |
2.000 |
|
- Thâm canh, cải tạo |
|
|
|
Năm thứ nhất |
4 |
2.000 |
|
Năm thứ hai |
4 |
2.000 |
|
Năm thứ ba |
4 |
2.000 |
5 |
Chanh |
|
|
|
- Trồng mới |
|
|
|
Năm thứ nhất |
2 |
1.500 |
|
Năm thứ hai |
2 |
1.500 |
|
Năm thứ ba |
3 |
1.500 |
|
Năm thứ tư |
4 |
2.000 |
|
- Thâm canh, cải tạo |
|
|
|
Năm thứ nhất |
4 |
2.000 |
|
Năm thứ hai |
4 |
2.000 |
|
Năm thứ ba |
4 |
2.000 |
6 |
Hồng xiêm |
|
|
|
- Trồng mới |
|
|
|
Năm thứ nhất |
2 |
1.500 |
|
Năm thứ hai |
2 |
1.500 |
|
Năm thứ ba |
3 |
1.500 |
|
Năm thứ tư |
4 |
2.000 |
|
- Thâm canh, cải tạo |
|
|
|
Năm thứ nhất |
4 |
2.000 |
|
Năm thứ hai |
4 |
2.000 |
|
Năm thứ ba |
4 |
2.000 |
7 |
Ổi |
|
|
|
- Trồng mới |
|
|
|
Năm thứ nhất |
2 |
1.000 |
|
Năm thứ hai |
2 |
1.000 |
|
Năm thứ ba |
3 |
1.000 |
|
Năm thứ tư |
3 |
1.000 |
|
- Thâm canh, cải tạo |
|
|
|
Năm thứ nhất |
3 |
1.000 |
|
Năm thứ hai |
3 |
1.000 |
|
Năm thứ ba |
3 |
1.000 |
8 |
Na |
|
|
|
- Trồng mới |
|
|
|
Năm thứ nhất |
2 |
1.500 |
|
Năm thứ hai |
2 |
1.500 |
|
Năm thứ ba |
3 |
1.500 |
|
Năm thứ tư |
5 |
2.000 |
|
- Thâm canh, cải tạo |
|
|
|
Năm thứ nhất |
5 |
2.000 |
|
Năm thứ hai |
5 |
2.000 |
|
Năm thứ ba |
5 |
2.000 |
9 |
Nhãn, vải, xoài, mít |
|
|
|
- Trồng mới |
|
|
|
Năm thứ nhất |
3 |
1.500 |
|
Năm thứ hai |
3 |
1.500 |
|
Năm thứ ba |
4 |
1.500 |
|
Năm thứ tư |
4 |
2.000 |
|
- Thâm canh, cải tạo |
|
|
|
Năm thứ nhất |
4 |
2.000 |
|
Năm thứ hai |
4 |
2.000 |
|
Năm thứ ba |
4 |
2.000 |
Nội dung |
Định mức phân chuồng ủ hoai (kg/ha) |
|
Tại Quyết định số 1449/QĐ-UBND |
Sau điều chỉnh |
|
Năm thứ nhất |
20.0000 |
20.000 |
Năm thứ hai |
20.0000 |
20.000 |
Năm thứ ba |
20.0000 |
20.000 |