Quyết định 123/2002/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh cục bộ qui hoạch chi tiết khu phố mới Trung Yên tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 123/2002/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 06/09/2002 |
Ngày có hiệu lực | 06/09/2002 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Đỗ Hoàng Ân |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ:123/2002/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 06 tháng 09 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUI HOẠCH CHI TIẾT KHU PHỐ MỚI TRUNG YÊN TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý qui hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020';
Căn cứ Quyết định 4185/QĐ-UB ngày 6/12/1996 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt qui hoạch chi tiết Khu phố mới Trung Yên, tỷ lệ 1/500;
Căn cứ Quyết định 66/1999/QĐ-UB ngày 13/8/1999 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh qui hoạch chi tiết Khu phố mới Trung Yên, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố (nay là Sở Quy hoạch Kiến trúc) tại Tờ trình số 355/TTr-KTST ngày 15 tháng 8 năm 2002,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Qui hoạch chi tiết Khu phố mới Trung Yên - tỷ lệ 1/500, do Công ty Tư vấn công nghệ, thiết bị và Kiểm định xây dựng lập tháng 5/2002 với những nội dung chủ yếu như sau:
- Điều chỉnh chức năng sử dụng đất và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của 2 lô đất có ký hiệu KS1 và KS2+ĐX2+CC2, cụ thể như sau:
Số TT |
Nội dung chi tiêu |
Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản | |
QHCT đã được phê duyệt tại Quyết định số 4185/QĐ-UB ngày 06/12/1996 |
Qui hoạch chi tiết điều chỉnh | ||
I |
Lô đất KS1: |
KS1 |
O16 |
1 |
Diện tích lô đất: |
7.593 m2 |
7.593 m2 |
2 |
Chức năng sử dụng: |
Công cộng thành phố: khách sạn |
Công trình hỗn hợp gồm: Nhà ở chung cư cao tầng kết hợp dịch vụ, TM (tầng 1 và 2) |
3 |
Diện tích xây dựng |
3.789 m2 |
2.046 m2 |
4 |
Mật độ xây dựng: |
49,9% |
26,94% |
5 |
Hệ số sử dụng đất |
3,15 lần |
3,05 lần |
6 |
Chiều cao bình quân |
6,3 tầng |
17 tầng |
7 |
Tổng diện tích sàn: |
23.918 m2 |
23.157 m2 |
II |
Lô đất KS2+ĐX2+CC2 |
KS1+ĐX2+CC2 |
O17 |
1 |
Diện tích lô đất: |
6.745 m2 |
6.745 m2 |
2 |
Chức năng sử dụng: |
Công cộng Thành phố: Ga ra cao tầng, Khách sạn |
Tổ hợp công trình nhà ở chung cư ca tầng, siêu thị và gara |
3 |
Diện tích xây dựng |
3.420 m2 |
1.677 m2 |
4 |
Mật độ xây dựng: |
51,0% |
24,86% |
5 |
Hệ số sử dụng đất |
3,3 lần |
4,72 lần |
6 |
Chiều cao bình quân |
6,3 tầng |
19 tầng |
7 |
Tổng diện tích sàn: |
22.300 m2 |
31.844 m2 |
Điều 2: Những nội dung khác của Quy hoạch chi tiết Khu phố mới Trung Yên, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt tại Quyết định số 4185/QĐ-UBND ngày 6/12/1996 và Quyết định số 66/1999/QĐ-UB ngày 13/8/1999 của UBND Thành phố vẫn giữ nguyên, không thay đổi, như: phạm vi, ranh giới, quy mô nghiên cứu quy hoạch, diện tích, chức năng sử dụng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của các lô đất khác, mạng lưới đường quy hoạch và các chỉ tiêu tính toán của phần hạ tầng kỹ thuật...
Điều 3: - Giao Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc kiểm tra, xác nhận bản vẽ theo nội dung Quyết định phê duyệt điều chỉnh này.
- Chủ tịch ủy ban nhân dân Quận Cầu giấy, Chủ tịch ủy ban nhân dân các phường Yên hòa, Trung Hòa có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của Pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch kiến trúc, Kế hoạch và đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Địa chính Nhà đất; Giám đốc Công ty đầu tư phát triển hạ tầng đô thị; Chủ tịch ủy ban nhân dân quận Cầu Giấy; Chủ tịch ủy ban nhân dân phường Trung Hòa và Yên Hòa; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |