ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1207/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
08 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN GIẢM THIỂU TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG
TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 227/QĐ-UBND
ngày 22/01/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Chương trình công tác
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc
tại Tờ trình số 67/BDT-CSTT ngày 23/3/2015 về việc đề nghị phê duyệt đề cương Đề
án giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào DTTS tỉnh
Thanh Hóa đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương Đề án giảm thiểu tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa đến năm
2020, với nội dung như sau:
Phần I
ĐẶT VẤN ĐỀ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
II. CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Căn cứ pháp lý
2. Căn cứ thực tiễn
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN
1. Đối tượng
- Nhóm vị thành niên, thanh niên là người
dân tộc thiểu số; phụ huynh, học sinh các trường phổ thông, trường dân tộc nội
trú, trường phổ thông dân tộc bán trú vùng dân tộc thiểu số;
- Hộ gia đình, phụ nữ và nam giới người
dân tộc thiểu số tảo hôn, kết hôn cận huyết thống;
- Cán bộ, công chức xã, thôn bản; người
có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
- Các đối tượng có liên quan khác.
2. Phạm vi Đề án
Thực hiện trên địa bàn 11 huyện miền
núi bao gồm: Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Ngọc Lặc, Thường
Xuân, Như Xuân, Như Thanh, Thạch Thành, Cẩm Thủy và 07 huyện, thị xã có xã miền
núi (có người dân tộc thiểu số): Thọ Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Yên Định,
Tĩnh Gia, thị xã Bỉm Sơn.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2016 - 2020.
Phần II
KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ THỰC TRẠNG TẢO HÔN, HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG VÙNG ĐỀ
ÁN
I. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Các đặc điểm tự nhiên
2. Tình hình kinh tế - xã hội
2.1. Dân số, đời sống, trình độ dân trí của đồng
bào dân tộc thiểu số;
2.2. Lao động, việc làm;
2.3. Cơ sở hạ tầng;
2.4. Tập quán sản xuất.
3. Cơ cấu dân tộc, dân số, hình thái cư trú
3.1. Cơ cấu dân tộc, dân số
3.2. Hình thái cư trú.
4. Văn hóa, ngôn ngữ, phong tục tập quán.
II. THỰC TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG
1. Thực trạng
1.1. Tảo hôn
1.2. Hôn nhân cận huyết thống.
2. Nguyên nhân
2.1. Nguyên nhân khách quan
2.2. Nguyên nhân chủ quan.
3. Hậu quả của tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
3.1. Về chất lượng dân số, sức khỏe và nguồn nhân lực;
3.2. Về phát triển kinh tế - Văn hóa, xã hội.
Phần III
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2020 ngăn chặn và đẩy lùi tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần nâng
cao chất lượng dân số và nguồn nhân lực vùng thực hiện Đề án.
2. Mục tiêu cụ thể
- Nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi đối với
lĩnh vực hôn nhân trong đồng bào DTTS.
- Giảm tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
trong vùng thực hiện Đề án (có các chỉ tiêu giảm tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống).
II. ĐỀ XUẤT NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Lựa chọn nội dung, hình thức cung cấp thông tin,
truyền thông và hoạt động can thiệp phù hợp trong hôn nhân đối với các đối tượng
của Đề án.
2. Tổ chức biên soạn phát hành các tài liệu nguồn bằng
tiếng dân tộc và tiếng Việt có nội dung về vấn đề tảo hôn và hôn nhân cận huyết
thống như: Tờ rơi, tờ gấp, sổ tay hỏi đáp, băng tiếng, đĩa hình....
3. Tổ chức hoạt động truyền thông, cung cấp thông
tin, kiến thức pháp luật về hôn nhân và gia đình trong cộng đồng người dân tộc
thiểu số và trong trường học.
4. Triển khai các hoạt động phù hợp với các yếu tố
văn hóa, giới, lứa tuổi và dân tộc để tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức
về lĩnh vực hôn nhân, vận động xóa bỏ những hủ tục lạc hậu và phòng chống tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống.
5. Tập huấn nâng cao năng lực công tác tuyên truyền,
vận động của đội ngũ cán bộ truyền thông cơ sở: cán bộ tư pháp xã, cán bộ công
tác dân tộc và cộng tác viên dân số thôn, bản.
6. Lựa chọn các xã có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống cao để triển khai thực hiện Mô hình thí điểm và thực hiện sơ kết, tổng
kết, nhân rộng.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ chủ yếu
- Khảo sát đánh giá thực trạng nhận thức, hiểu biết
của các đối tượng thuộc Đề án về các quy định của pháp luật trong lĩnh vực hôn
nhân và gia đình;
- Thực hiện các hoạt động truyền thông về vấn đề tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Tăng cường các hoạt động can thiệp, hỗ trợ nhằm
giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc
thiểu số;
- Xây dựng, triển khai Mô hình thí điểm can thiệp đối
với một số địa phương mà đồng bào dân tộc thiểu số có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân
cận huyết thống cao;
- Đánh giá sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm trong
quá trình triển khai thực hiện Đề án.
2. Giải pháp thực hiện
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật, nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật hôn nhân và gia đình
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
- Tăng cường công tác lãnh đạo, quản lý và nâng cao
trách nhiệm của chính quyền cơ sở, các tổ chức đoàn thể trong thực hiện pháp luật
hôn nhân và gia đình;
- Tăng cường sự phối hợp giữa chính quyền và các tổ
chức chính trị xã hội và nhà trường;
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, từng bước cải thiện
đời sống vật chất, nâng cao mức hưởng thụ văn hóa, dân trí cho đồng bào dân tộc
thiểu số.
- Các giải pháp về huy động nguồn lực thực hiện Đề
án.
3. Dự báo những khó khăn khi thực hiện Đề án
VI. THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2016 - 2020.
1. Giai đoạn 1: Từ năm 2016 - 2017, triển
khai thực hiện Mô hình thí điểm trên địa bàn các huyện miền núi: Huyện Mường
Lát 03 Mô hình/03 xã, 10 huyện miền núi còn lại mỗi huyện 02 Mô hình/02 xã.
2. Giai đoạn 2: Từ Năm 2018 - 2020 triển
khai nhân rộng Mô hình thí điểm và thực hiện các hoạt động tuyên truyền trên địa
bàn 11 huyện miền núi và các huyện, thị xã có xã miền núi.
IV. KINH PHÍ VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Tổng nhu cầu vốn
1.1. Kinh phí thực hiện các nội dung Đề án
+ Kinh phí thực hiện Mô hình thí điểm;
+ Kinh phí hoạt động tuyên truyền;
+ Kinh phí tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ
cán bộ truyền thông;
+ Kinh phí thực hiện biên soạn, phát hành các tài
liệu bằng tiếng dân tộc và tiếng Việt có nội dung về vấn đề tảo hôn và hôn nhân
cận huyết thống.
1.2. Kinh phí quản lý, kiểm tra, hướng dẫn triển
khai thực hiện Đề án.
2. Nguồn kinh phí thực hiện Đề án
- Ngân sách tỉnh;
- Ngân sách huyện;
- Các nguồn huy động khác;
- Nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình,
dự án, chính sách đang triển khai thực hiện ở vùng dân tộc thiểu số.
3. Cơ chế tài chính thực hiện Đề án
V. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN
1. Hiệu quả về xã hội
2. Hiệu quả về kinh tế
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC, THỰC HIỆN
II. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Các sở, ban ngành cấp tỉnh
2. UBND các huyện
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
2. Kiến nghị
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ban Dân tộc
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Y tế, Kế hoạch và Đầu
tư; Tài chính, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp; Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; UBND 11 huyện miền núi, và UBND 7 huyện, thị giáp
ranh có xã miền núi và các đơn vị có liên quan xây dựng Đề án.
- Lập dự toán kinh phí xây dựng Đề án, gửi Sở Tài
chính.
- Tổng hợp ý kiến đóng góp của các Sở: Y tế, Kế hoạch
và Đầu tư; Tài chính, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Tư
pháp; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày
20/8/2015.
2. Sở Tài chính: Thẩm định, bố trí kinh phí lập Đề
án trong nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh dành cho xây dựng các
đề án, dự án quy hoạch và thẩm định kinh phí lập Đề án theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc; Giám
đốc các Sở: Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa
Thể thao và Du lịch, Tư pháp; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chủ tịch UBND
11 huyện miền núi và 7 huyện, thị xã giáp ranh có xã miền núi; các sở, ban,
ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCT UBND tỉnh Phạm Đăng Quyền;
- Lưu: VT, DTMN, V1.
QĐ08.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Đăng Quyền
|