Thứ 5, Ngày 31/10/2024

Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum, năm 2015

Số hiệu 120/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/02/2016
Ngày có hiệu lực 04/02/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Trần Thị Nga
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 120/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 04 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM, NĂM 2015

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/06/2015;

Căn cứ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg, ngày 30/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng giai đoạn 2011 - 2015; Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Thông tư số 21/2012/TT-BLĐTBXH, ngày 05/9/2012 hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm; Thông tư số 24/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06/9/2014 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2012/TT- BLĐTBXH ngày 05/9/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm; Công văn số 4789/LĐTBXH-VPQGGN ngày 23/1 1/2015 về việc hướng dẫn tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015;

Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 150/SLĐTBXH-BTXH, ngày 29/01/2016; báo cáo phúc tra kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 của UBND các huyện thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2015, cụ thể như sau:

1. Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo ban hành theo Quyết định 09/2011/QĐ-TTg:

a) Hộ nghèo: 12.365 hộ, chiếm tỷ lệ 10,26% (giảm 5,62% so với tỷ lệ hộ nghèo thời điểm tháng 12/2014), trong đó hộ nghèo DTTS: 11.484 hộ.

b) Hộ cận nghèo: 4.057 hộ, chiếm tỷ lệ 3,36% (giảm 3,18% so với tỷ lệ hộ cận nghèo thời điểm tháng 12/2014), trong đó hộ cận nghèo DTTS 3.627 hộ.

(Chi tiết theo phụ lục 1, 2 đính kèm)

2. Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo ban hành theo Quyết định 59/2015/QĐ-TTg

a) Hộ nghèo: 31.496 hộ, chiếm tỷ lệ 26,11%, trong đó hộ nghèo DTTS: 29.187 hộ.

(Chi tiết theo phụ lục 3, 3a đính kèm)

b) Hộ cận nghèo: 7.671 hộ, chiếm tỷ lệ 6,36%, trong đó hộ cận nghèo DTTS là 6.665 hộ.

(Chi tiết theo phụ lục 4, 4a đính kèm)

c) Mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản:

- Tiếp cận các dịch vụ y tế: 3.074 hộ, chiếm tỷ lệ 9,66%

- Bảo hiểm y tế: 3.728 hộ, chiếm tỷ lệ 11,72%

- Trình độ giáo dục người lớn: 11.105 hộ, chiếm tỷ lệ 34,91%

- Tình trạng đi học của trẻ em: 3.726 hộ, chiếm tỷ lệ 11,71%

- Chất lượng nhà ở: 12.490 hộ, chiếm tỷ lệ 39,27%

- Diện tích nhà ở: 14.496 hộ, chiếm tỷ lệ 45,57%

- Nguồn nước sinh hoạt: 8.441 hộ, chiếm tỷ lệ 26,54%

- Hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh: 22.893 hộ, chiếm tỷ lệ 71,97%

- Sử dụng dịch vụ viễn thông: 13.238 hộ, chiếm tỷ lệ 41,62%

- Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin: 11.063 hộ, chiếm tỷ lệ 34,78%

[...]